Học tiếng Nhật là một sự lựa chọn thông minh với sự phát triển như hiện nay. Nếu bạn là người tự học tiếng Nhật, thì bài viết về các mẫu Ngữ pháp N3 này chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều đấy.
1. TỔNG HỢP NHỮNG BÀI HƯỚNG DẪN NGỮ PHÁP N3 TRÊN WEBSITE:
- Cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp– ように
- Cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp– ぎみ
- Cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp -ばかり
- Cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp -ようとしない
- Cách sử dụng cấu trúc っぽい
- Cách sử dụng cấu trúc がち
- Ý nghĩa và cách dùng cấu trúc ばかりでなく
- Cấu trúc bakari ni ばかりに – Giải nghĩa và ví dụ
- Cách sử dụng cấu trúc らしい
- 90% học viên bị nhầm lẫn mẫu ngữ pháp N3 向き、向け
- Cách sử dụng cấu trúc みたい trong tiếng Nhật N3
- Cách sử dụng cấu trúc と言うより
- Cách sử dụng cấu trúc と言えば
- Cách sử dụng cấu trúc と言うことだ
- Toàn bộ kiến thức về Tôn kính ngữ, khiêm nhường ngữ N3 JLPT cần phải biết
Bộ tài liệu Độc quyền do chính các Sensei Riki soạn thảo
- Ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc としたら
- Ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc ついでに
- Ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc たものだ
- Ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc 最中だ
- Ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc わりには
- Ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc かわりに
- Ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc たびに
- Ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc くせに
- Ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc ことか
- Hiểu đúng về cách sử dụng ngữ pháp – たとたん
- Cách dùng chuẩn mẫu ngữ pháp -てほしい
- Ý nghĩa và cách sử dụng mẫu ngữ pháp -がち
- Cách sử dụng ngữ pháp -からには trong tiếng Nhật N3
- Cấu trúc ngữ pháp -てからでないと trong tiếng Nhật N3
- Cách sử dụng mẫu ngữ pháp -にたいして
- Cách sử dụng mẫu ngữ pháp -にたいして
- Cách sử dụng mẫu ngữ pháp – ことになる
- 5 phút quét sạch cấu trúc ngữ pháp にくらべ
- Mọi điều bạn cần biết về cấu trúc を中心に
- Học triệt để cấu trúc ないことはない trong 5 phút
- Tất tần tật kiến thức về cấu trúc において
- Diệt gọn cấu trúc ふりをする trong vòng 5 phút
- 5 phút “thổi bay” cấu trúc 一方だ
Nếu bạn còn đang gặp vấn đề trong việc học tiếng Nhật N3. Xem ngay lộ trình học tiếng Nhật N3 online tại Riki để có được số điểm cao nhất trong kỳ thi JLPT sắp tới nhé
1. Bắt bệnh dốt ngữ pháp, làm mãi vẫn sai
Mình sẽ chỉ ra một vài cách học phổ biến của các bạn xem có đúng không nhé:
- Học thuộc lòng ý nghĩa, và cấu tạo của các cấu trúc
- Làm thật nhiều đề
Liệu bạn có thấy giống như đang nhắc đến chính mình? Và tại sao các bạn học thuộc làu làu rồi luyện đề rất rất nhiều mà vẫn SỢ ngữ pháp không?
Nguyên nhân chính là bạn đã áp dụng sai cách học khiến bạn đi thi làm bài điểm thấp dù học rất nhiều. Nghe phân tích nhé:
- Học thuộc lòng khiến bạn không hiểu rõ bản chất rất dễ nhầm, rất dễ sai. Càng lên cao, càng có nhiều cấu trúc và bạn không thể nào phân biệt được tất cả các cấu trúc
-> Dẫn đến đôi khi bạn có thể học thuộc tất cả nhưng lại không biết trong câu hỏi này điền đáp án nào cho chính xác.
- Mọi người làm thật nhiều đề nhưng lại không biết đề nào phù hợp với khả năng của bản thân mình hiện tại, cũng không biết đề nào phù hợp với đề thi chính thức.
-> Cho nên bạn không có khả năng bám sát đề, học dàn trải, không trọng tâm.
>> Tip làm bài “ăn trọn” điểm số
Để học tốt ngữ pháp bạn cần có một phương pháp học đúng, học trúng. Không cần o ép mình học quá nhiều, đừng cố gắng nhớ mà bạn phải thật hiểu trước đã.
Ngoài ra, việc tìm được một người sensei có kinh nghiệm dày dạn để kèm cặp mình trong giai đoạn mở đầu cũng là một lựa chọn rất hiệu quả. Bởi vì các sensei có thể giúp bạn:
- Nắm vững những kiến thức nền tảng về ngữ pháp để bắt đầu học N3.
- Sửa chữa những lỗi mà bạn mắc phải khi học ngữ pháp N3 ngay từ đầu.
- Định hướng cho bạn học tập tới các cấp độ sau.
2. Cách học ngữ pháp N3 thần thánh, học đâu hiểu đó
100 mẫu ngữ pháp được biên soạn và đốc rút ra qua đề thi JLPT của các năm. JLPT tiếng Nhật không chỉ là học nhiều sẽ đỗ mà còn là cả 1 chiến thuật làm bài mà sách vở không dạy bạn.
Bạn nhớ theo dõi bài viết đến cuối cùng để xem bạn có đang thực sự mắc các vấn đề về việc học ngữ pháp N3 hay không, và tải EBOOK N3 về học nhé!
2.1. Học ngữ pháp N3 từ ví dụ, cụm từ
Để học ngữ pháp N3 thật thú vị cũng như học ngữ pháp để hiểu được bản chất của tất cả các cấu trúc đó thì việc học qua ví dụ, cụm từ là rất quan trọng.
Lấy 1 ví dụ dễ hiểu như này khi bạn làm bài tập, bạn sẽ được hỏi câu này có ý nghĩa như nào chứ không phải là cấu trúc này có ý nghĩa là gì.
Bạn học để hiểu ý câu chứ không phải hiểu ý của ngữ pháp mà chả biết câu đó nói về gì. Từ 1 câu chuyện bạn hiểu bạn sẽ nhớ rất lâu, hiểu được bản chất của câu đó cảm thấy dễ dàng hơn phải không.
2.2. Sai ở đâu, hoc lại từ đó
Không phải sai là bạn bỏ, bạn cảm thấy bực tức vì bạn làm sai. Từ cái sai đó bạn có thể học được rất nhiều điều.
Ngồi lại phân tích xem tại sao mình lại sai, tại sao lại là đáp án B chứ không phải đáp án A. Chỉ khi bạn phân tích ra được điểm sai đó bạn mới thực sự hiểu và ghi nhớ rất lâu.
Học từ vựng có thể học thuộc nhưng ngữ pháp bạn bắt buộc phải tư duy logic, việc tư duy rất rất quan trọng các bạn nhé!
>> các vấn đê bạn hay phạm lỗi chưa ai nói cho bạn biết
2.3. Áp dụng học ngữ pháp vào trong bài đọc hiểu
Áp dụng ngữ pháp vào dịch câu, dịch đoạn văn là cách học tuyệt vời để bạn thực sự hiểu, không chỉ học được ngữ pháp mà bạn còn học được rất nhiều kỹ năng khác như từ vựng, đọc hiểu,…
Nếu như đã bắt bệnh và chỉ ra thuốc chữa rồi thì hãy bắt đầu đi vào điều trị nhé. Các mẫu ngữ pháp dưới đây được biên soạn từ giáo viên giỏi nhất trình độ N1 tiếng Nhật.
Với kinh nghiệm 4 năm chuyên luyện thi JLPT N3, chắc chắn bạn sẽ chiếm trọn điểm bài thi khi học hết bài tập này.
3. Ngữ pháp N3 – Ebook chi tiết 100 mẫu ngữ pháp thường gặp khi đi thi
Tải ebook ngữ pháp N3 tại đây
3.1. Nhóm 1: ~とき ( Khi làm gì đó… thì…)
Cấu trúc |
Nghĩa |
Ví dụ |
うちに Vru N-no A(na)/A(i) | -Trong khi, Trong lúc (Mang tính tranh thủ) -Trong lúc đang | 日本にいるうちに一度富士山に登ってみたい Trong lúc ở nhật, tôi muốn thử một lần leo núi Phú Sĩ 音楽を聞いているうちに、眠ってしまった Trong lúc đang nghe nhạc thì ngủ mất |
~間….~間に… Vru N-no | Trong suốt Trong khi, trong lúc | 彼は会議の間ずっと眠りをしていた。 Anh ta ngủ gật suốt buổi họp 留守の間にどろぼうが入った Trong khi tôi vắng nhà, đã có kẻ trộm vào nhà |
~てからでないと….~てからでなければ… V-Te | Nếu không làm V1, thì V2 (khó mà thực hiện được…) | 家族と相談してからでないと、買うかどうかまだ決められない Nếu không thảo luận với gia đình, thì tôi không thể quyết định được có mua hay không |
Vるとこと: Vているところ:V たところ: | Sắp sửa Đang trong lúc làm V Vừa mới làm V | ロケットは間もなく飛び立つところです。金賞の瞬間です。 試験中、隣の人の答えを見ているとことを先生に注意された |
3.2. Nhóm 2: ~と関係して (Liên quan đến cái này thì…)
Cấu trúc | Nghĩa | Ví dụ |
とおり(に/だ) どおり(に/だ) Vru N-no とおり N + どおり | Theo như, đúng theo như | 人生は自分の思うとおりにはいかない Trên đời mọi chuyện không xảy ra theo như mình nghĩ |
~によって…. ~によっては… N + | Tùy vào Tùy vào từng trường hợp mà | 国によって習慣が違う Tùy vào từng quốc gia mà phong tục khác nhau 明日は、所によっては、雨が降るかもしれない Ngày mai tùy vào từng vùng, mà có vùng có thể sẽ mưa. |
たびに~: Vru N-no | Cứ mỗi khi…. Lại | 山に行くたびに雨に降られる Cứ mỗi lần leo núi là trời lại mưa |
~ば、~ほど。 Thể điều kiện giả định trước ば Thể thông thường trước ほど | Càng … càng | 物が増えれば増えるほどが大変になる Đồ càng nhiều thì sắp xếp càng vất vả |
ついでに~: N-no Vru | Nhân tiện, Tiện thể | 散歩のついでにこのはがきをポストに出してきて Nhân tiện đi dạo thì hãy bỏ bưu thiếp vào hòm thư |
3.3. Nhóm 3:比べれば… . ~がいちばん (Nếu so sánh với A thì B nhất)
Cấu trúc | Nghĩa | Ví dụ |
ぐらい | Chí ít/ Ít ra Cỡ…/ Khoảng bằng | 日曜日ぐらい休ませてください Hãy cho tôi nghỉ chí ít ngày chủ nhật うちの娘ぐらいの女の子が泣いいた Có một cô bé cỡ khoảng con gái tôi đang khóc |
くらい/ ほど Vru N | Đến mức, Tới mức | この店のパンはおいしい。毎日食べたいくらいだ。 Bánh mì của cửa hàng này ngon. Đến mức ngày nào tôi cũng muốn ăn |
くらい~Nはない ほど~ Nはない N + | Không có N nào bằng | 私は料理を作ることぐらい楽しいことはないと思っています。 Tôi nghĩ không có điều gì vui vẻ bằng việc nấu ăn テストはどいやなものはない Không có điều gì chán ghét bằng thi cử |
ぐらいなな くらいなら Vru | Nếu phải V thì thà Vế sau thường là ほうがいい ほうがました | あいつに助けてもらうくらいなら、死んだほうがました。 Nếu phải nhờ hắn giúp thì thà còn chết còn hơn |
N に限る N Vru | Là nhất, là tốt nhất | やっぱり映画は映画館で見るに限る Qủa nhiên là xem phim ở rạp chiếu phim là nhất |
d. Nhóm 4: ~とは違って (1 mặt như này nhưng mặt khác thì…)
Cấu trúc | Nghĩa | Ví dụ |
~に 対して Vru – no N – | Đối với Trái với | 目上の人に対して、敬語を使います Dùng kính ngữ với người trên 昨日は大阪では大雨だったのに対して、東京はいい天気だった。 Hôm qua trái ngược với ở Osaka trời mưa lớn thì Tokyou thời tiết đẹp |
~反面 Vru | Ngược lại, mặt khác, đồng thời | 都会の生活は面白いことが多い反面、ストレスも多い Cuộc sống của thành phố có nhiều điều thú vị, mặt khác thì cũng nhiều căng thẳng |
一方(で) Vru | Một mặt thì V, mặt khác thì | 会議では自分の意見を言う一方で、他の人の話もよく聞いてください Trong buổi họp, một mặt thì nói ý kiến của bản thân, mặt khác thì hãy nghe cả ý kiến của người khác nữa. |
~というより | Nên nói là … thì đúng hơn | みちこは歩くのが速い。歩くというより走るという感じだ Bé Michiko đi rất nhanh. Có cảm giác là chạy hơn là đi |
~かわりに Vru | Thay vào đó, bù lại | リーさんに英語を教えてもっらているかわりに、リーさんの仕事を 手伝っている Bù lại cho việc bạn Ly dạy tiếng tiếng Anh thì tôi giúp việc cho bạn Ly |