[Ngữ pháp N3] Cách sử dụng mẫu ngữ pháp -につれて (nitsurete)

Xin chào, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một cấu trúc ngữ pháp khá hay gặp ở JLPT N3 nhé. Trước khi học thì mời các bạn xem ví dụ dưới đây và cùng đoán nghĩa nào:

時間の経過につれ、学生のころの記憶が薄くなっていった。

>>> Dịch: Thời gian càng trôi đi, những kí ức thời đại học càng nhạt phai.

Và bây giờ, mình sẽ đi tìm hiểu cấu trúc này nhé.

Ý nghĩa

Cấu trúc này mang ý nghĩa ~ Cùng với

Giải thích

– Đề xuất thay đổi cách diễn đạt:

Aにつれて、B : A thay đổi thì B cũng thay đổi theo

– Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như 増える、減る、広がる、~くなる、~になる、~てくる, v.v…

– Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục (không sử dụng trong trường hợp thay đổi chỉ một lần).

Cách lắp ghép

につれて được ghép  cụ thể như sau

Động từ thể る/N +につれて / につれ

>>> Cùng Riki tìm hiểu Cách sử dụng mẫu ngữ pháp -にたいして TẠI ĐÂY nhé.

Các câu ví dụ 

JLPTテストが近づくにつれ、心配になってきた。

Kì thi JLPT càng đến gần, tôi càng lo lắng.

台風が近づくにつれて、どんどん風が強くなってきた。

Cơn bão càng đến gần, gió càng thổi mạnh.

1. Bây giờ mình sẽ cùng làm thử một vài bài luyện tập nhé

1.(  )つれて、病気がある人が増えてきた。

Correct! Wrong!

2. この問題(  )、解決方法があるのか。

Correct! Wrong!

4.  翻訳 – Dịch các câu sau sang tiếng Nhật

4.1. 日本に来て日がたつにつれ、会話が上達してきた。

4.2. 年を取るにつれて、体のいろいろな機能が低下する。

4.3. 月日がたつにつれて、息子は自信に満ちはじめた。

Hy vọng bài viết của Riki đã giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc ngữ pháp -につれて trong tiếng Nhật N3.


>>> Xem thêm nhiều cấu trúc ngữ pháp N3 quan trọng TẠI ĐÂY nhé >> TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 KHÔNG THỂ BỎ QUA

Dành tặng bạn, THƯ MIỆN TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT từ N5 đến N1 HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ. Bấm vào ảnh để khám phá thư viện nhé!

thu-vien-online

Ngoài ra, Riki Nihongo có các khoá học tiếng Nhật theo phương pháp hoàn toàn mới – lộ trình học cá nhân hoá phù hợp với từng học viên. Nếu bạn đang đi tìm một cách học hiệu quả, đừng ngại liên hệ chúng mình để được tư vấn miễn phí nha:

Tìm hiểu về khoá online

Tìm hiểu về khoá offline

Khoá học giao tiếp tiếng Nhật với giáo viên bản địa

URL List