[Ngữ Pháp N3-N2] ~うちに:Trước Khi…/ Nhân Lúc…/ Khi Còn… – Trong lúc…/ Trong khi (Đang)…

⭐ › Cấu trúc

Vる / Vている / Vない +うちに

Aい/ Aな +うちに

N + の +うちに

⭐ › Cách dùng / Ý nghĩa

① Diễn tả hành động mang tính ý chí, mong muốn chủ quan của người nói, thể hiện ý “Trong khi trạng thái nào đó vẫn chưa xảy ra hoặc trước khi nó thay đổi thì tranh thủ làm gì đó”. (Trong lúc, trong khi, trước khi điều gì đó xảy ra thì ~)

② Ngoài ra, Cấu trúc này còn diễn tả ý nghĩa “Trong lúc đang…, trong khi… thì có sự sự việc gì đó phát sinh hoặc thay đổi”. Tức là trong khi thực hiện hành động A thì B chợt xảy ra. (Trong lúc…/ Trong khi (Đang)…)

→ Được dịch là : Trước khi…/ Nhân lúc…/ Khi còn… – Trong lúc…/ Trong khi (Đang)…

? › Chú ý

?『ないうちに』diễn tả thực hiện hoặc xảy ra một việc gì đó trước khi trạng thái nào đó còn chưa thay đổi.

? Khi「のうち」đi sau từ chỉ thời gian thì thường được dịch là “Nội trong”. (Ví dụ: のうちに:Trong ngày hôm nay, 20のうちに:Trong độ tuổi 20…)

? うちに Không đi với V

⭐ › Ví dụ 

Cách dùng 1: Trước khi…/ Nhân lúc…/ Khi còn…

Với cách dùng này, trong cấu trúc 「~ うちに …」thì
“~” Là từ thể hiện trạng thái trước khi có sự thay đổi,
“…” Là câu văn thể hiện hành động mang tính ý chí.

① いうちに強しておきなさい。
→ Trong lúc (Nhân lúc) còn trẻ thì hãy học đi.

② らないうちにりましょう。
→ Trước khi trời mưa thì hãy về nhà thôi.

③ にいるうちにりましょう。
→ Trong khi còn ở Nhật thì hãy leo núi Phú Sĩ đi.

④ なうちにしようとっています。
→ Tôi sẽ đi du lịch nước ngoài khi còn khỏe mạnh.

⑤ いうちにべましょう。
→ Hãy ăn ngay khi còn nóng.

Cách dùng 2: Trong lúc…/ Trong khi (Đang)… 

Với cách dùng này, trong cấu trúc 「~ うちに …」thì
“~” Là từ thể hiện sự việc được duy trì trong khoảng thời gian dài nhất định.
“…” Là câu văn thể hiện sự biến đổi và không  bao hàm ý chí người nói (trái ngược với cách dùng ở trên).

① 難しい本を読んでいるうちに、眠くなります。
→ Trong khi đang đọc sách thì tôi đã ngủ quên mất.

② お酒を飲んでいるうちに、顔が赤くなります。
→ Trong lúc tôi đang uống rượu thì mặt dần dần trở nên đỏ.

③ 合わないうちに、子供が大きくなります。
→ Trong thời gian không gặp thì đứa trẻ dần dần lớn hơn

④ 彼女の話を聞いているうちに、涙が出てきました。

→ Tôi đã rơi nước mắt trong khi nghe cô ấy kể.

⑤ 気がつかないうちに、三十歳になった。

→ Tôi đã bước sang tuổi 30 trước khi tôi kịp nhận ra.

Trên đây là 2 cách sử dụng ngữ pháp うちに, hãy ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều khi học nhé. 

>> Hãy cố gắng mỗi ngày, thành công sẽ đến với bạn. 頑張って!

URL List

Docs