1. Cấu Trúc
Thành phần | Đặc điểm |
---|---|
Địa điểm に/へ | nơi mà bạn đi tới. Ví dụ: 図書館に、デパートへ、海に |
V (bỏ 〜ます) + に | hành động mà bạn sẽ làm ở đó. Ví dụ: 読みに、買いに、話しに |
名詞+に | hoặc dùng danh từ để chỉ mục đích. Ví dụ: 映画を見に、遊びに |
行きます/来ます | đi tới/đến |
[Địa điểm] に/へ + [V bỏ ます] に + 行きます。
2. Ý Nghĩa
- Mẫu ngữ pháp này dùng để diễn tả việc đi đến một địa điểm với mục đích làm một hành động nào đó.
- Nghĩa tiếng Việt: “Đi đến ~ để làm ~”, “đến ~ để ~”
3. Ví Dụ
A. Dùng động từ + に + 行きます
- 図書館に本を 読みに行きます。
→ Tôi đi thư viện để đọc sách. - スーパーに野菜を 買いに行きます。
→ Tôi đi siêu thị để mua rau. - 公園に散歩しに 行きます。
→ Tôi đi công viên để đi dạo. - 友達の家に遊びに 行きます。
→ Tôi đi tới nhà bạn để chơi. - 日本へ留学しに 行きます。
→ Tôi sẽ đi Nhật để du học.
B. Dùng danh từ + に + 行きます
- 映画を見に 行きます。
→ Tôi đi xem phim. - 旅行に 行きます。
→ Tôi đi du lịch. - 食事をしにレストランに 行きます。
→ Tôi đi tới nhà hàng để ăn. - 写真を撮りに山に 行きます。
→ Tôi đi lên núi để chụp ảnh. - 買い物にデパートへ 行きます。
→ Tôi đi tới trung tâm thương mại để mua sắm.
C. Hỏi / phủ định
- 明日、どこに 行きますか?
→ Ngày mai bạn sẽ đi đâu? - 週末、映画を見に 行きませんか?
→ Cuối tuần đi xem phim không? - 来年、海外へ旅行しに 行きますか?
→ Năm tới bạn sẽ đi du lịch nước ngoài chứ? - 今週末、友達の家に遊びに 行きません。
→ Cuối tuần này tôi không đi chơi tới nhà bạn.