1. Cấu trúc & Cách dùng
| Cấu trúc | Khi dùng | Ai làm gì cho ai / Ai nhận lợi ích |
|---|---|---|
| Vて + あげる | Khi mình / người nói làm giúp người khác | Mình làm việc đó cho người khác. |
| Vて + くれる | Khi người khác làm điều gì đó cho mình hoặc người trong “nhóm mình” | Người khác làm việc đó cho mình. |
| Vて + もらう | Khi mình (hoặc người trong nhóm mình) nhờ người khác làm gì và nhận được sự giúp đỡ đó | Nhờ ai đó, được ai đó làm gì cho. |
2. Ý nghĩa
~てあげる:
- Người nói làm việc gì đó giúp đỡ người khác.
- Ngầm mang ý “tôi chủ động giúp”, không dùng với người bề trên (sếp, thầy cô…).
- Mang sắc thái tự nguyện.
~てくれる:
- Biểu cảm biết ơn, may mắn, cảm kích.
- Có thể dùng cho cả sếp, thầy cô, người lớn.
- Nhấn mạnh lợi ích cho người nói.
~てもらう:
- Nhấn mạnh người nói được nhận sự giúp đỡ.
- Sắc thái mạnh hơn てくれる: tôi đã nhờ và họ đã làm cho tôi.
- Dùng được với mọi đối tượng.
3. Ví dụ
てあげる
- 私は妹 (いもうと) に宿題 (しゅくだい) を手伝ってあげました。
→ Tôi đã giúp em gái làm bài tập. - 友だちが重いかばんを持っていたので、持ってあげた。
→ Vì bạn mang cặp nặng, nên tôi mang giúp cho bạn. - 彼は道に迷っていた外国人に駅まで案内してあげた。
→ Anh ấy chỉ đường đến ga cho người nước ngoài bị lạc.
てくれる
- 彼 (かれ) は私に日本語を教えてくれる。
→ Anh ấy dạy tôi tiếng Nhật. - 友達が駅 (えき) まで迎 (むか)えに来てくれた。
→ Bạn tôi đến đón tôi ở ga. - 弟 (おとうと) が宿題を手伝ってくれた。
→ Em trai đã giúp tôi làm bài tập.
てもらう
- 明日、先生に宿題を見てもらいます。
→ Ngày mai, tôi sẽ nhờ thầy xem bài tập cho tôi. - 友だちにノートを貸してもらった。
→ Tôi đã mượn vở của bạn. - 両親 (りょうしん) に部屋 (へや) を掃除 (そうじ) してもらう。
→ Tôi nhờ bố mẹ dọn phòng cho.