[Ngữ pháp N5] Cách Chia Thể ない(nai)

1. Ý Nghĩa / Chức Năng

  • Thể ない là dạng phủ định của động từ, mang nghĩa “không làm ~”.
  • Sử dụng để kết hợp với nhiều cấu trúc khác như: ~ないでください (xin đừng …), ~なくてもいい (không cần … cũng được), …
  • Việc chia đúng dạng này là nền tảng rất quan trọng để học các mẫu ngữ pháp khác cấp độ N5, N4.

2. Cấu trúc chia theo nhóm động từ

A. Nhóm I (五段動詞)

  • Bỏ 「ます」 của dạng ます → chuyển âm cuối từ hàng い sang hàng あ → thêm 「ない」.
  • Ví dụ:
    • とります → とらない
    • ききます → きかない
    • いきます → いかない
    • いそぎます → いそがない
  • Lưu ý: nếu trước 「ます」 là chữ い và đứng cuối động từ — âm ấy chuyển thành わ + ない.
    • いいます → いわない
  • Động từ đặc biệt: あります → ない.

B. Nhóm II (一段動詞)

  • Bỏ 「ます」 và thêm 「ない」.
  • Ví dụ:
    • たべます → たべない
    • みます → みない
    • おきます → おきない
    • あびます → あびない

C. Nhóm III (変格動詞)

  • Cách chia riêng, phải học thuộc.
  • します → しない
  • きます(くる)→ こない

3. Ví Dụ

Nhóm I

  1. 本を 読みません → 本を 読まない
    → Tôi không đọc sách.
  2. 毎朝6時に 起きません起きない
    → Mỗi sáng tôi không thức dậy lúc 6 giờ.
  3. スーパーに行きません → 行かない
    → Tôi không đi siêu thị.
  4. 山に登りません → 登らない
    → Tôi không leo núi.

Nhóm II

  1. 昼ご飯を 食べません食べない
    → Tôi không ăn trưa.
  2. 映画を 見ません見ない
    → Tôi không xem phim.
  3. ここで降ります(おります) → 降りない
    → Tôi không xuống xe ở đây.
  4. 先生に教えません → 教えない
    → Tôi không dạy cho thầy.

Nhóm III

  1. 宿題を しませんしない
    → Tôi không làm bài tập.
  2. 明日学校に 来ません来ない
    → Ngày mai tôi không đến trường.