[Ngữ Pháp N5] ~のほうが ~より~: …Hơn là…

1. Cấu trúc

N1 + のほうが + N2 + より~
N1 + より + N2 + のほうが ~

2. Ý nghĩa

  • Cấu trúc này dùng để so sánh hai thứ (người, vật, sự việc): “B hơn A về …” → “B có … nhiều hơn A / B … hơn A”.
  • 「より」đánh dấu “tiêu chuẩn so sánh” (A là bên so sánh), còn 「のほうが」nhấn mạnh rằng B là phần “hơn” / “phía hơn” so với A.
  • Cấu trúc này trung lập, thường dùng để nói sở thích, đánh giá, so sánh chất lượng, tốc độ, số lượng, v.v.

3. Ví dụ

1. Cấu trúc「N1 は N2 より~」

  1. このケーキは あのケーキより 甘(あま)いです。
    → Bánh này thì ngọt hơn bánh kia.
  2. 大阪(おおさか)は 京都(きょうと)より にぎやかです。
    → Osaka náo nhiệt hơn Kyoto.
  3. 私(わたし)は 兄(あに)より 早(はや)く 起(お)きます。
    → Tôi dậy sớm hơn anh trai.
  4. この部屋(へや)は 隣(となり)の部屋より 広(ひろ)いです。
    → Phòng này rộng hơn phòng bên cạnh.
  5. 新(あたら)しいスマホは 前(まえ)のスマホより 軽(かる)いです。
    → Điện thoại mới nhẹ hơn điện thoại cũ.

2. Cấu trúc N1 のほうが N2 より~

  1. このコートのほうが あのコートより 暖(あたた)かいです。
    → Áo khoác này ấm hơn áo khoác kia.
  2. 電車(でんしゃ)のほうが バスより 早(はや)いです。
    → Tàu điện nhanh hơn xe buýt.
  3. 日本語(にほんご)のほうが 英語(えいご)より 難(むずか)しいです。
    → Tiếng Nhật khó hơn tiếng Anh.
  4. コーヒーのほうが お茶(ちゃ)より よく 飲(の)まれています。
    → Cà phê được uống nhiều hơn trà.
  5. 午後(ごご)のほうが 午前(ごぜん)より 暑(あつ)くなります。
    → Buổi chiều thường nóng hơn buổi sáng.

3. Cấu trúc N1 より N2 のほうが~

  1. 冬(ふゆ)より 夏(なつ)のほうが 好(す)きです。
    → Tôi thích mùa hè hơn mùa đông.
  2. 映画館(えいがかん)より 家(いえ)のほうが 落(お)ち着(つ)きます。
    → Ở nhà thoải mái hơn rạp phim.
  3. 私(わたし)より 妹(いもうと)のほうが 料理(りょうり)が 上手(じょうず)です。
    → Em gái tôi nấu ăn giỏi hơn tôi.
  4. 会社(かいしゃ)より 家(いえ)のほうが 遠(とお)いです。
    → Từ đây về nhà xa hơn đến công ty.
  5. 昨日(きのう)より 今日(きょう)のほうが 寒(さむ)いです。
    → Hôm nay lạnh hơn hôm qua.

4. Dùng với Tính từ

  1. この椅子(いす)のほうが 前(まえ)の椅子より 便利(べんり)です。
    → Cái ghế này tiện lợi hơn cái ghế trước.
  2. 白(しろ)いシャツより 黒(くろ)いシャツのほうが 似合(にあ)います。
    → Áo đen hợp hơn áo trắng.
  3. 海(うみ)より 山(やま)のほうが 静(しず)かです。
    → Núi yên tĩnh hơn biển.
  4. この薬(くすり)のほうが あの薬より 効(き)きます。
    → Thuốc này hiệu quả hơn thuốc kia.
  5. 新(あたら)しい映画(えいが)のほうが 面白(おもしろ)いです。
    → Bộ phim mới thú vị hơn.

5. Dùng với Động từ

  1. 犬(いぬ)のほうが 猫(ねこ)より よく 動(うご)きます。
    → Chó vận động nhiều hơn mèo.
  2. バイクより 自転車(じてんしゃ)のほうが お金(かね)が かかりません。
    → Xe đạp tốn ít tiền hơn xe máy.
  3. 私(わたし)は コーラより 水(みず)のほうが よく 飲(の)みます。
    → Tôi uống nước nhiều hơn coca.
  4. 兄(あに)より 妹(いもうと)のほうが 早(はや)く 帰(かえ)ります。
    → Em gái về sớm hơn anh trai.
  5. 本(ほん)より ネットのほうが 情報(じょうほう)を 早(はや)く 見(み)つけられます。
    → Tìm thông tin trên mạng nhanh hơn trên sách.