[Ngữ pháp N5] Vます / Vません: Sẽ, đang

1. Cấu trúc

N + は / が + Vます / Vません

2. Ý nghĩa & chức năng

  • ます (masu) là hình thức lịch sự / trang trọng (丁寧形) của động từ khi nói ở thì hiện tại / tương lai – mang nghĩa khẳng định.
  • ません (masen) là hình thức lịch sự của phủ định ở thì hiện tại / tương lai – nghĩa là “không …”.
  • Hai hình thức này dùng khi nói chuyện với người không thân, trong văn viết, trong môi trường trang trọng.
  • Với động từ ở thể lịch sự, ta thay “〜ます” bằng “〜ません” để biến câu khẳng định thành phủ định. (Ví dụ: 書きます → 書きません)
  • Trong giáo trình tiếng Nhật cơ bản, ます/ません là những dạng đầu tiên học về vị từ ở thể lịch sự.

3. Ví dụ

✔ Dạng khẳng định (ます)

  1. 明日、映画を 見ます
    Ngày mai tôi sẽ xem phim.
  2. 毎朝、公園で散歩します
    Mỗi sáng tôi đi dạo ở công viên.
  3. 週末に友達と会います
    Cuối tuần tôi gặp bạn.
  4. 教室で日本語を勉強します
    Ở lớp học tôi học tiếng Nhật.

✘ Dạng phủ định (ません)

  1. 昼ご飯を 食べません
    Tôi không ăn trưa.
  2. この本はもう読 みません
    Quyển sách này tôi không đọc nữa.
  3. 明日の会議には出 ません
    Tôi sẽ không tham dự cuộc họp ngày mai.
  4. 夜遅くまでテレビを見 ません
    Tôi sẽ không xem tivi đến khuya.