⭐ › Cấu trúc
[Động từ thể thường] + し
[Tính từ -i] + し
[Tính từ な / Danh từ + だ] + し
⭐ › Cách dùng / Ý nghĩa
① Mẫu câu này dùng để liệt kê nhiều hơn hai hành động, sự việc hay tính chất
② Vế cuối cùng thường đi kèm với「も」hoặc 「それに」(thêm nữa, hơn nữa) hoặc 「それで」(vì… nên…)
→ Có Nghĩa là : Vừa… Vừa…(liệt kê)
⭐ › Chú ý
Trong mẫu câu này, ta dùng trợ từ「も」 để thay thế cho trợ từ「が」hay「を」với hàm ý nhấn mạnh vào các lý do đưa ra.
⭐ › Ví dụ
①
→
②
→
③
→
④
→
⑤
→
⭐ › Nâng cao
~し、~し、~から: vì…, và vì…(ngoài ra còn có các nguyên nhân khác).
Cách sử dụng: dùng để trả lời cho câu hỏi tại sao.
Với ngụ ý: ngoài những nguyên nhân người ta nêu ra còn có thể có nhiều nguyên nhân khác nữa.
Với ngụ ý: ngoài những nguyên nhân người ta nêu ra còn có thể có nhiều nguyên nhân khác nữa.
⭐ › Ví dụ
①
→
②
→
③
→
④
→
⑤
→
>> Hãy cố gắng mỗi ngày, thành công sẽ đến với bạn. 頑張って