⭐ › Cấu trúc
[Động từ thể từ điển] + + つもりです
[Động từ thể từ điển] + つもりはありません/つもりはない
[Động từ thể ない] + つもりです
⭐ › Cách dùng / Ý nghĩa
① Mẫu câu này dùng để diễn đạt một hành động sẽ làm hay một dự định nhưng chưa chắc chắn hoặc chưa được quyết định chính thức.
② Dự định này đã được suy nghĩ từ trước đó tới bây giờ chứ không phải là ý định bột phát, nảy ra ngay trong lúc nói.
③ Thể phủ định của mẫu câu này là「つもりはない」không phải là「つもりではない」(いくつもりではない). Cũng có thể dùng mẫu [Động từ thể ない] + つもりです nhưng mẫu câu này không diễn đạt mạnh mẽ ý phủ định bằng việc dùng 「つもりはない」
→ Có Nghĩa là : Sẽ, Định Làm Gì…
⭐ › Ví dụ
①
→
②
→
③
→
④
→
⑤
→
⭐ › Nâng cao
1. Dự định trong quá khứ: [Động từ thể từ điển] + つもりでした/つもりだった
「でした」là cách nói lịch sự, 「だった」là cách nói bình thường
①
→
②
→
③
→
2. So với [つもりです] thì [予定 (よてい) です] được sử dụng để diễn tả những sự việc đã được “dự định thực hiện chính thức“
①
→
②
→
③
→
>> Hãy cố gắng mỗi ngày, thành công sẽ đến với bạn. 頑張って