1. Cấu trúc
N1 + のほうが + N2 + より~
N1 + より + N2 + のほうが ~
2. Ý nghĩa
- Cấu trúc này dùng để so sánh hai thứ (người, vật, sự việc): “B hơn A về …” → “B có … nhiều hơn A / B … hơn A”.
- 「より」đánh dấu “tiêu chuẩn so sánh” (A là bên so sánh), còn 「のほうが」nhấn mạnh rằng B là phần “hơn” / “phía hơn” so với A.
- Cấu trúc này trung lập, thường dùng để nói sở thích, đánh giá, so sánh chất lượng, tốc độ, số lượng, v.v.
3. Ví dụ
1. Cấu trúc「N1 は N2 より~」
- このケーキは あのケーキより 甘(あま)いです。
→ Bánh này thì ngọt hơn bánh kia. - 大阪(おおさか)は 京都(きょうと)より にぎやかです。
→ Osaka náo nhiệt hơn Kyoto. - 私(わたし)は 兄(あに)より 早(はや)く 起(お)きます。
→ Tôi dậy sớm hơn anh trai. - この部屋(へや)は 隣(となり)の部屋より 広(ひろ)いです。
→ Phòng này rộng hơn phòng bên cạnh. - 新(あたら)しいスマホは 前(まえ)のスマホより 軽(かる)いです。
→ Điện thoại mới nhẹ hơn điện thoại cũ.
2. Cấu trúc N1 のほうが N2 より~
- このコートのほうが あのコートより 暖(あたた)かいです。
→ Áo khoác này ấm hơn áo khoác kia. - 電車(でんしゃ)のほうが バスより 早(はや)いです。
→ Tàu điện nhanh hơn xe buýt. - 日本語(にほんご)のほうが 英語(えいご)より 難(むずか)しいです。
→ Tiếng Nhật khó hơn tiếng Anh. - コーヒーのほうが お茶(ちゃ)より よく 飲(の)まれています。
→ Cà phê được uống nhiều hơn trà. - 午後(ごご)のほうが 午前(ごぜん)より 暑(あつ)くなります。
→ Buổi chiều thường nóng hơn buổi sáng.
3. Cấu trúc N1 より N2 のほうが~
- 冬(ふゆ)より 夏(なつ)のほうが 好(す)きです。
→ Tôi thích mùa hè hơn mùa đông. - 映画館(えいがかん)より 家(いえ)のほうが 落(お)ち着(つ)きます。
→ Ở nhà thoải mái hơn rạp phim. - 私(わたし)より 妹(いもうと)のほうが 料理(りょうり)が 上手(じょうず)です。
→ Em gái tôi nấu ăn giỏi hơn tôi. - 会社(かいしゃ)より 家(いえ)のほうが 遠(とお)いです。
→ Từ đây về nhà xa hơn đến công ty. - 昨日(きのう)より 今日(きょう)のほうが 寒(さむ)いです。
→ Hôm nay lạnh hơn hôm qua.
4. Dùng với Tính từ
- この椅子(いす)のほうが 前(まえ)の椅子より 便利(べんり)です。
→ Cái ghế này tiện lợi hơn cái ghế trước. - 白(しろ)いシャツより 黒(くろ)いシャツのほうが 似合(にあ)います。
→ Áo đen hợp hơn áo trắng. - 海(うみ)より 山(やま)のほうが 静(しず)かです。
→ Núi yên tĩnh hơn biển. - この薬(くすり)のほうが あの薬より 効(き)きます。
→ Thuốc này hiệu quả hơn thuốc kia. - 新(あたら)しい映画(えいが)のほうが 面白(おもしろ)いです。
→ Bộ phim mới thú vị hơn.
5. Dùng với Động từ
- 犬(いぬ)のほうが 猫(ねこ)より よく 動(うご)きます。
→ Chó vận động nhiều hơn mèo. - バイクより 自転車(じてんしゃ)のほうが お金(かね)が かかりません。
→ Xe đạp tốn ít tiền hơn xe máy. - 私(わたし)は コーラより 水(みず)のほうが よく 飲(の)みます。
→ Tôi uống nước nhiều hơn coca. - 兄(あに)より 妹(いもうと)のほうが 早(はや)く 帰(かえ)ります。
→ Em gái về sớm hơn anh trai. - 本(ほん)より ネットのほうが 情報(じょうほう)を 早(はや)く 見(み)つけられます。
→ Tìm thông tin trên mạng nhanh hơn trên sách.