⭐ › Cấu trúc
N + に際
V thể từ điển + に際
⭐ › Cách sử dụng
① Được sử dụng trong câu lưu ý hoặc xin lỗi, giải thích, để nhấn mạnh tới sự chuẩn bị: trước khi làm A, mình cần phải làm một việc gì đó. Hoặc diễn tả thời điểm bắt đầu một sự việc, hoặc thời điểm một sự việc đang diễn ra.
② Được sử dụng trong những trường hợp trang trọng hơn như sự kiện, thời điểm đặc biệt (Như lễ kết hôn, ngày khai trương cửa hàng…)
③ Chú ý: に際さいして mang ý nghĩa và cách sử dụng tương tự như cấu trúc にあたって, đều có nghĩa là Khi. Cả hai từ đều được dùng với những từ thể hiện thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần (kết hôn, mở cửa hàng…). Tuy nhiên, にあたって mang tính tích cực hơn, thường không sử dụng với những trường hợp mang tính tiêu cực (nhập viện, phá sản…)
④ Mẫu ngữ pháp này không kết hợp với thể quá khứ, nói cách khác, không đi với những việc đã xảy ra. Trong trường hợp này, ta chỉ có thể sử dụng 際さい và とき mà thôi
→ Dịch là : Khi…/ Nhân dịp…/ Nhân cơ hội…
⭐ › Ví dụ
① 受験際しては、必ず受験票を持参してください。
→ Khi đi thi nhất định phải mang phiếu báo danh.
② お申し込みに際しては、写真が必要となります。
→ Khi đăng kí cần có ảnh.
③ A氏は日本を訪問するに際し、喜びを語った。
→ Ngài A kể lại niềm vui nhân dịp thăm nhật bản.
④ ここに入院に際しての注意事項が書いてありますから、読んでおいてください。
→ Ở đây có ghi những mục cần chú ý khi nhập viện, xin vui lòng đọc.
⑤ 振込]みに際して、手数料はお客様ご負担となります。
→ Khi chuyển khoản, phí chuyển khoản sẽ do khách hàng chịu.