Xin chào, hôm nay cùng Riki học toàn bộ kiến thức về ngữ pháp ~し~ trong N4 nhé. Có bài tập vận dụng giúp bạn nhớ kiến thức lâu hơn đó. Cùng bắt đầu thôi nào.
1. Cấu trúc ngữ pháp ~し~
1.1. Kết hợp
Thể thườngし、 thể thườngし、~
1.2. Cách dùng
Được dùng để liệt kê các đặc điểm khác nhau của một chủ đề hoặc trình bày nhiều hơn một nguyên nhân, lí do
1.3. Ý nghĩa
– Vừa thế này, lại vừa thế kia nữa;
– Vì thế này, và vì thế này nên….
Chú ý: trong mẫu câu này, ta dùng trợ từ 「も」để thay thế cho trợ từ 「が」hay 「を」với hàm ý nhấn mạnh vào các lí do đưa ra
2. ~し、~し、(それに)~
2.1. Cách dùng
Dùng để miêu tả những điểm khác nhau của một chủ thể.
2.2. Ý nghĩa
Vừa…..vừa….hơn nữa
2.3. Ví dụ
① このパソコンは軽いし、便利だし、それに安いです。
Cái máy tính xách này này vừa nhẹ, vừa tiện, hơn nữa lại rẻ.
② 田中さんは頭がいいし、親切だし、それにハンサムです。
Anh Tanaka vừa thông minh, vừa thân thiện, hơn nữa lại đẹp trai.
③ ハノイ市はきれいだし、有名だし、それに緑も多いです。
Thành phố Hà Nội vừa đẹp, vừa nổi tiếng, hơn nữa lại nhiều cây xanh.
④ 小林さんはピアノも弾けるし、ダンスもできるし、それに歌も歌えます。
Anh Kobayashi vừa có thể chơi được đàn Piano, vừa có thể khiêu vũ, hơn nữa cũng có thể hát.
3. ~し、~し、(それで)~
3.1. Cách dùng
Cấu trúc này được dùng khi trình bày nhiều nguyên nhân, lí do.
3.2. Ý nghĩa
Vì…..và vì….nên
3.3. Ví dụ
① このレストランは料理もおいしいし、値段も安いし、それで客様が多いです。
Nhà hàng này món ăn vừa ngon, hơn nữa lại rẻ nên rất đông khách.
② 日本はきれいだし、有名だし、それで旅行者が多いです。
Nhật Bản vừa đẹp, hơn nữa lại nổi tiếng nên rất đông khách du lịch.
③ 今日は雨だし、冷蔵庫に野菜も残るし、それでスーパーへ行きません。
Hôm nay trời vừa mưa, trong tủ vẫn còn rau nên tôi không đi siêu thị.
4. ~し、~し、~から
4.1. Cách dùng
Cấu trúc này được dùng để trả lời cho câu hỏi tại sao
(Ngụ ý: ngoài những nguyên nhân nêu ra còn có thể có nhiều nguyên nhân khác nữa.)
4.2. Ý nghĩa
Vì…..và vì….(ngoài ra còn có các nguyên nhân khác)
4.3. Ví dụ
① A:どうして日本に住まないんですか。
B:物価も高いし、親戚もいないですから。
A: Tại sao bạn không sống ở Nhật.
B: Vì vật giá cao, lại không có người thân bên cạnh.
② A:どうしてこの会社に入ったんですか。
B:残業もないし、ボーナスも多いですから。
A: Tại sao bạn lại vào công ty này làm việc.
B: Vì không phải làm thêm, mà tiền thưởng lại nhiều.
5. Bài tập: Hoàn thành những câu sau
1. ふるさとは(静かです)_____、(物価が安いです)_____、それで住みたいです。
2. この会社は(大きいです)_____、(有名です)_____、それに給料も高いです。
3. ミラーさんは(料理が作れます)_____、(車が運転できます)______、それに(テニスが上手です)_____。
4. A:どうして田中先生が好きなんですか。
B:田中先生は(親切です)__、(声がいいです)___ですから。
5. パンは(おいしい)_____、(安いです)_____、それで、よく食べています。
Đáp án.
1. 静かだし/物価も安いし
2. 大きいし/有名だし
3. 料理も作れるし、車も運転できるし、テニスも上手です。
4. 親切だし/声もいいし
5. おいしいし/安いし
Hy vọng bài viết của Riki đã giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc ngữ pháp ~し~ và biết cách sử dụng nó hợp lý.
>>> Các bài viết FREE về tổng hợp ngữ pháp N4 + Tất tần tật về thể điều kiện trong tiếng Nhật. + Thể khả năng trong tiếng Nhật sơ cấp. + 〜ば〜ほど + 〜ばかりです
Dành tặng bạn, THƯ MIỆN TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT từ N5 đến N1 HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ. Bấm vào ảnh để khám phá thư viện nhé!
Ngoài ra, Riki Nihongo có các khoá học tiếng Nhật theo phương pháp hoàn toàn mới – lộ trình học cá nhân hoá phù hợp với từng học viên. Nếu bạn đang đi tìm một cách học hiệu quả, đừng ngại liên hệ chúng mình để được tư vấn miễn phí nha: