1. Cấu trúc
[Người cho] は [Người nhận] に [Vật] を あげる/あげました
2. Ý nghĩa
- Khi bạn muốn nói rằng bản thân (hoặc người trong nhóm bạn) tặng hoặc cho ai đó một vật – quà, đồ, món quà, v.v.
- Nếu người nhận là người có địa vị cao hơn (thầy cô, cấp trên, người lớn tuổi…), dùng 差し上げる (さしあげる) để lịch sự hơn.
3. Ví dụ
- 私 (わたし) は 友だち に プレゼントをあげました。
→ Tôi đã tặng quà cho bạn. - 兄 (あに) が 妹 (いもうと) に 本 (ほん) をあげた。
→ Anh trai đã tặng sách cho em gái. - 先生 (せんせい) に 礼 (れい) の手紙 (てがみ) をあげた。
→ Tôi đã tặng thầy/cô một bức thư cảm ơn. - 母 (はは) に 花 (はな) をあげます。
→ Tôi tặng hoa cho mẹ. - 同僚 (どうりょう) に 小さなお土産 (おみやげ) をあげた。
→ Tôi đã tặng đồng nghiệp một món quà nhỏ. - 私は友だちの宿題 (しゅくだい) を手伝ってあげました。
→ Tôi đã giúp bạn làm bài tập. - 妹 (いもうと) が引越 (ひっこ)しするから、手伝ってあげる。
→ Em gái sẽ chuyển nhà nên tôi sẽ giúp em ấy. - お年寄 (としよ)りに席 (せき) を譲ってあげた。
→ Tôi nhường ghế cho người lớn tuổi. - 彼 (かれ) は彼女 (かのじょ) にドアを開けてあげた。
→ Anh ấy mở cửa cho cô ấy. - 来月 (らいげつ)、君 (きみ) を駅 (えき) まで送ってあげるよ。
→ Tháng tới, mình sẽ đưa bạn tới ga.