[Ngữ pháp N5] あげる / あげます: Cho, Tặng…

1. Cấu trúc

[Người cho] は [Người nhận] に [Vật] を あげる/あげました

2. Ý nghĩa

  • Khi bạn muốn nói rằng bản thân (hoặc người trong nhóm bạn) tặng hoặc cho ai đó một vật – quà, đồ, món quà, v.v.
  • Nếu người nhận là người có địa vị cao hơn (thầy cô, cấp trên, người lớn tuổi…), dùng 差し上げる (さしあげる) để lịch sự hơn.

3. Ví dụ

  1. 私 (わたし) は 友だち に プレゼントをあげました。
    → Tôi đã tặng quà cho bạn.
  2. 兄 (あに) が 妹 (いもうと) に 本 (ほん) をあげた。
    → Anh trai đã tặng sách cho em gái.
  3. 先生 (せんせい) に 礼 (れい) の手紙 (てがみ) をあげた。
    → Tôi đã tặng thầy/cô một bức thư cảm ơn.
  4. 母 (はは) に 花 (はな) をあげます。
    → Tôi tặng hoa cho mẹ.
  5. 同僚 (どうりょう) に 小さなお土産 (おみやげ) をあげた。
    → Tôi đã tặng đồng nghiệp một món quà nhỏ.
  6. 私は友だちの宿題 (しゅくだい) を手伝ってあげました。
    → Tôi đã giúp bạn làm bài tập.
  7. 妹 (いもうと) が引越 (ひっこ)しするから、手伝ってあげる。
    → Em gái sẽ chuyển nhà nên tôi sẽ giúp em ấy.
  8. お年寄 (としよ)りに席 (せき) を譲ってあげた。
    → Tôi nhường ghế cho người lớn tuổi.
  9. 彼 (かれ) は彼女 (かのじょ) にドアを開けてあげた。
    → Anh ấy mở cửa cho cô ấy.
  10. 来月 (らいげつ)、君 (きみ) を駅 (えき) まで送ってあげるよ。
    → Tháng tới, mình sẽ đưa bạn tới ga.