⭐ › Cấu trúc 1
Động từ thể ý chí (Vよう) + と思(おも)います
⭐ › Cách dùng / Ý nghĩa
① Động từ thể ý chí nếu đứng một mình sẽ biểu thị lời mời, đề xuất cùng làm việc gì đó. Khi người nói muốn diễn đạt một ý định làm gì đó tới người nghe thì thể ý chí được dùng kèm với cụm と思(おも)います
⭐ › Ví dụ
①
→
②
→
③
→
④
→
⑤
→
⭐ › Cấu trúc 2
Động từ thể ý chí (Vよう) + と思(おも)います
⭐ › Cách dùng / Ý nghĩa
① Nếu ý định mang tính chắc chắn và sẽ thực hiện vào một thời điểm nhất định, thì と思(おも)っています sẽ được dùng thay cho と思(おも)います
⭐ › Ví dụ
①
→
②
→
③
→
④
→
⑤
→
⭐ › Phân biệt と思(おも)います và と思(おも)っています
1. と思(おも)います
Dùng để diễn đạt ý định tạm thời, mang tính chủ quan nên chỉ được dùng khi nói về ý định của bản thân.
①
→
②
→
2. と思(おも)っています Diễn đạt ý định chắc chắn, đã có chuẩn bị, mang tính khách quan nên ngoài diễn đạt ý định của bản thân thì có thể dùng để diễn đạt ý định của người nghe, hoặc người thứ 3.
①
→
②
→
3. khi muốn xác nhận, hỏi lại về ý định của người nghe (người trực tiếp nói chuyện với mình) thì lại dùng mẫu と思(おも)いますか
①
→
②
→
>> Hãy cố gắng mỗi ngày, thành công sẽ đến với bạn. 頑張って