Cấu trúc
N1 も N2 です
Cách dùng / Ý nghĩa
① Thường được đặt ở vị trí trợ từ は, đi sau chủ ngữ, để trình bày một sự việc nào đó giống với sự việc vừa nêu.
② Nhấn mạnh mức độ, số lượng đằng trước là rất nhiều, cảm giác “đến mức đó cơ”, “tận mức đó”, “đến cả”…
③ Dùng để nhấn mạnh trong câu phủ định, để diễn đạt ý “hoàn toàn không…”
④ Sử dụng với các từ để hỏi như: 何 (なに), 誰 (だれ), どれ, どこ đứng trước も mang ý nhấn mạnh.
Ví dụ
① わたしはベトナム人じんです。りんさんもベトナム人じんです。
→ Tôi là người Việt Nam. Linh cũng là người Việt Nam.
② ゆみさんは70ろくじゅっ歳さいです。あやささんも70歳さいです。
→ Bác Yumi thì 70 tuổi. Bác Ayasa cũng 70 tuổi.
③ これはポールペンです。それもポールペンです。
→ Cái này là bút bi. Cái đó cũng là bút bi.
④ もう2時間じかんも待まった。
→ Chúng ta đã chờ tận 2 tiếng rồi đấy.
⑤ 彼かれは昨日きのう、仕事しごとを何もしなかった。
→ Hôm qua anh ấy hoàn toàn không làm gì cả.
⑥ あの店みせには新あたらしい商品が全然ぜんぜんないも。
→ Cửa hàng đó hoàn toàn không có sản phẩm mới nào cả.
⑦ どれも美味おいしいから、選えらべないよ。
→ Cái nào cũng ngon nên tôi không chọn được.
⑧ 誰も来きませんでした。
→ Không ai đến cả.
Chúc các bạn học vui ! がんばって!