Cấu trúc
N1 と N2
N と V
Cách dùng / Ý nghĩa
① Được sử dụng để trình bày ý liệt kê toàn bộ
Nối các danh từ với nhau, có nghĩa “và”
パンと牛乳
→ Bánh mì và sữa
本とペン
→ Sách và bút
犬と猫
→ Chó và mèo
② Diễn tả đối tượng cùng thực hiện hành động
Làm gì với ai đó hoặc làm gì với cái gì đó (thường có nghĩa “cùng với”)
① 友だちと(といっしょに)旅行に行きます。
→ Tôi đi du lịch cùng với bạn bè.
② 子供と(といっしょに)テレビを見ている。
→ Tôi đang xem phim cùng với con.
③ 休日はいつも家族と(といっしょに)過ごす。
→ Ngày nghỉ thì lúc nào tôi cũng ở cùng gia đình.
④ 山田さんと結婚します。
→ Kết hôn với anh Hoa.
⑤ 友だちと約束をする。
→ Hẹn (hứa) với bạn bè.
⑥ 家族と相談してから、決めます。
→ Tôi sẽ quyết định sau khi bàn bạc với gia đình.
⑦ 病気と闘う。
→ Chiến đấu với bệnh tật.
⑧ 円をドルと交換する。
→ Đổi Yên với đô.
⑨ 公園に友達と散歩しました。
→ Tôi đã đi dạo với bạn tới công viên.
⑩ 同僚とアメリカへ出張します。
→ Tôi sẽ đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp.
③ Trích dẫn, chỉ định nội dung, phát ngôn (NÂNG CAO)
① 私は田原と申します。
→ Tôi tên là Tahara.
② 先生は何とおっしゃっていましたか。
→ Thầy giáo đã nói gì?
③ 今日中にできると思います。
→ Tôi nghĩ trong hôm nay sẽ xong.
④ 君なら必ず成功すると信じている。
→ Tôi luôn tin tưởng rằng nếu là anh thì nhất định sẽ thành công.
④ Diễn tả đối tượng so sánh (NÂNG CAO)
① 私もあなたと同じ考えです。
→ Tôi cũng suy nghĩ giống với bạn.
② 僕は君とは意見が違います。
→ Tôi khác ý kiến với anh.
③ 兄と比べると、弟の方が頭がいい。
→ Nếu mà so sánh với anh trai thì cậu em thông minh hơn.
⑤ Trợ từ nối (câu) – Điều kiện (NÂNG CAO)
① 右に曲がると駅があります。
→ Nếu mà rẽ phải thì sẽ có cái nhà ga.
② 春になると暖かくなる。
→ Đến mùa xuân thì thời tiết sẽ ấm hơn.
③ 父は日曜日になると釣りに行く。
→ Bố tôi thì cứ đến chủ nhật là lại đi câu cá.
Chúc các bạn học vui! がんばって!