[Ngữ Pháp N5] Trợ Từ と:Làm Gì Với Ai, Liệt Kê…

Cấu trúc

Cách dùng / Ý nghĩa

① Được sử dụng để trình bày ý liệt kê toàn bộ

Nối các danh từ với nhau, có nghĩa “và”

パンと牛乳

→ Bánh mì và sữa

本とペン

→ Sách và bút

犬と猫

→ Chó và mèo

② Diễn tả đối tượng cùng thực hiện hành động

Làm gì với ai đó hoặc làm gì với cái gì đó (thường có nghĩa “cùng với”)

友だちと(といっしょに)旅行に行きます。

→ Tôi đi du lịch cùng với bạn bè.

子供と(といっしょに)テレビを見ている。

→ Tôi đang xem phim cùng với con.

休日はいつも家族と(といっしょに)過ごす。

→ Ngày nghỉ thì lúc nào tôi cũng ở cùng gia đình.

山田さんと結婚します。

→ Kết hôn với anh Hoa.

友だちと約束をする。

→ Hẹn (hứa) với bạn bè.

家族と相談してから、決めます。

→ Tôi sẽ quyết định sau khi bàn bạc với gia đình.

病気と闘う。

→ Chiến đấu với bệnh tật.

円をドルと交換する。

→ Đổi Yên với đô.

公園に友達と散歩しました。

→ Tôi đã đi dạo với bạn tới công viên.

同僚とアメリカへ出張します。

→ Tôi sẽ đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp.

③ Trích dẫn, chỉ định nội dung, phát ngôn (NÂNG CAO)

私は田原と申します。

→ Tôi tên là Tahara.

先生は何とおっしゃっていましたか。

→ Thầy giáo đã nói gì?

今日中にできると思います。

→ Tôi nghĩ trong hôm nay sẽ xong.

君なら必ず成功すると信じている。

→ Tôi luôn tin tưởng rằng nếu là anh thì nhất định sẽ thành công.

④ Diễn tả đối tượng so sánh (NÂNG CAO)

私もあなたと同じ考えです。

→ Tôi cũng suy nghĩ giống với bạn.

僕は君とは意見が違います。

→ Tôi khác ý kiến với anh.

兄と比べると、弟の方が頭がいい。

→ Nếu mà so sánh với anh trai thì cậu em thông minh hơn.

⑤ Trợ từ nối (câu) – Điều kiện (NÂNG CAO)

右に曲がると駅があります。

→ Nếu mà rẽ phải thì sẽ có cái nhà ga.

春になると暖かくなる。

→ Đến mùa xuân thì thời tiết sẽ ấm hơn.

父は日曜日になると釣りに行く。

→ Bố tôi thì cứ đến chủ nhật là lại đi câu cá.

Chúc các bạn học vui! がんばって!