⭐ › Cấu trúc
Vる + ところだ/ところです
⭐ › Cách dùng / Ý nghĩa
①「ところ」ở đây được hiểu là “thời điểm”. Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh hành động đi kèm có vị trí như thế nào với thời điểm hiện tại (sắp diễn ra, đang diễn ra hay vừa diễn ra).
→ Vる + ところ:Sắp, đang chuẩn bị (Hành động CHƯA diễn ra)
→ Vている + ところ:Đang… (Hành động ĐANG diễn ra)
→ Vた + ところ:Vừa mới… (Hành động VỪA MỚI diễn ra)
→ Có Nghĩa là : Sắp…, Đang…, Vừa mới diễn ra việc gì đó
⭐ › Ví dụ
Cấu trúc 1: Vる + ところだ/ ところです: Việc gì đó sắp bắt đầu.
① 昼ごはんもう食べましたか。Cậu đã ăn trưa chưa?
→ いいえ、これから食べるところです。Chưa, bây giờ tớ chuẩn bị ăn đây.
② 宿題したの?Đã làm bài tập chưa?
→ ちょうど今からするところですよ。Đang đúng lúc chuẩn bị làm đây.
③ 山田さん、お客様に メール を もう送りましたか。Yamada, anh đã gửi mail cho khách hàng chưa?
→ あ。。。今から送るところです。À… tôi gửi ngay bây giờ đây.
④ これから パン を焼くところです。
→ Bây giờ tôi chuẩn bị nướng bánh mì.
⑤ わたしは今来るところです。
→ Bây giờ tôi chuẩn bị đến.
⭐ › Cấu trúc 2: Vている + ところだ/ ところです: Việc gì đó đang diễn ra.
Mẫu câu này thường dùng kèm với 「いま」
① 故障の原因がわかりましたか。Anh đã tìm ra nguyên nhân hỏng chưa?
→ いいえ、今
調べているところです。Chưa, bây giờ tôi đang xem/kiểm tra đây.
② 何
しているの? Anh đang làm gì đấy?
→ 君
のこと を考
えているところだよ。Anh đang nghĩ về em đấy.
③ 彼
、まだ戻ってないの?Anh ấy vẫn chưa về à?
→ 今
戻っているところですって。
Anh ấy vừa nói là đang trên đường quay về.
④ わたしは今、家で日本語を勉強しているところです。
→ Bây giờ tôi đang học tiếng Nhật ở nhà.
⑤ 彼女はお茶を飲みながら雑誌を読んでいるところです。
→ Cô ấy đang vừa đọc tạp chí vừa uống trà.
⭐ › Cấu trúc 3: Vた + ところだ/ ところです: Việc gì đó vừa mới kết thúc.
Mẫu câu này thường đi với phó từ 「たった今」
① たった今バス が出たところです。
→ Xe buýt vừa mới chạy xong.
② 渡辺BIÊNさんはたった今帰ったところです。
→ Chị Watanabe vừa mới về xong.
③ たった今空港に着いたところだ。
→ Tôi vừa mới đến sân bay.
④ アメリカ から日本に戻ったところです。
→ Tôi vừa mới trở về Nhật bản từ nước Mỹ.
⑤ あなた を起こしにいこうと思ってたところだ。
→ Tôi vừa mới định đi đánh thức bạn.
⭐ › [Nâng cao] Động từ thể từ điển + ところだった: Suýt nữa thì…
Mẫu câu này thường dùng kèm với các cum từ như 「もう少しで/もうちょっとで~ところだった」 (suýt chút nữa thì … ) hoặc 「危なく~ところだった」 (gần như, suýt … )
Ví dụ
① もう少しで遅刻するところだった。
→ Suýt chút nữa thì bị muộn.
② あた少しで合格するところだったのに…。
→ Chỉ còn chút nữa thôi là đỗ rồi vậy mà …
③ ゲーム で、もうすこしで ボス を倒せるところだったのに、死んでしまった。
→ Suýt nữa thì đánh bại được tên tướng trong trò chơi thì lại bị chết.
④ 別の人に メッセージ を送ってしまうところだったけど、送る前に気づいた。よかった。
→ Suýt nữa thì gửi tin nhắn nhầm cho người khác nhưng đã kịp nhận ra trước khi gửi, tốt quá.
⑤ 道を歩いていたら、急に車がきて、危なかった。死ぬところだった。
Cấu trúc này, theo sensei đánh giá độ khó ở mức trung bình, phạm vi sử dụng không khó, nhưng quan trọng là các bạn phải xác định được hành động được nói tới CHƯA, ĐANG, hay là VỪA mới diễn ra. Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé . Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.