[Ngữ Pháp N4] Động Từ Thể Ý Chí + とおもいます/おもっています

⭐ › Cấu trúc 1

Động từ thể ý chí (Vよう) + と思(おも)います

⭐ › Cách dùng / Ý nghĩa 

① Động từ thể ý chí nếu đứng một mình sẽ biểu thị lời mời, đề xuất cùng làm việc gì đó. Khi người nói muốn diễn đạt một ý định làm gì đó tới người nghe thì thể ý chí được dùng kèm với cụm と思(おも)います

⭐ › Ví dụ 

① 

→ 

② 

→ 

③ 
→ 

④ 

→ 

⑤ 


⭐ › Cấu trúc 2

Động từ thể ý chí (Vよう) + と思(おも)います

⭐ › Cách dùng / Ý nghĩa 

① Nếu ý định mang tính chắc chắn và sẽ thực hiện vào một thời điểm nhất định, thì  と思(おも)っています sẽ được dùng thay cho と思(おも)います

⭐ › Ví dụ 

① 

→ 

② 

→ 

③ 
→ 

④ 

→ 

⑤ 

⭐ › Phân biệt と思(おも)います  と思(おも)っています

1. と思(おも)います
Dùng để diễn đạt ý định tạm thời, mang tính chủ quan nên chỉ được dùng khi nói về ý định của bản thân.

① 

→ 

② 


2. と思(おも)っています Diễn đạt ý định chắc chắn, đã có chuẩn bị, mang tính khách quan nên ngoài diễn đạt ý định của bản thân thì có thể dùng để diễn đạt ý định của người nghe, hoặc người thứ 3.

① 

→ 

② 

→ 

3. khi muốn xác nhận, hỏi lại về ý định của người nghe (người trực tiếp nói chuyện với mình) thì lại dùng mẫu と思(おも)いますか

① 

→ 

② 

→ 

 

>> Hãy cố gắng mỗi ngày, thành công sẽ đến với bạn. 頑張って

URL List