#4 Phân biệt ngữ pháp ~末に VS だけあって


Đăng ký khóa học

Học thử hoàn toàn MIỄN PHÍ - Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận thêm nhiều ưu đãi

Bình luận

<p><em>Đây là bài viết thứ 4 trong chuỗi 50 video dạy về các mẫu Ngữ pháp JLPT N2 của Yuki sensei. Hãy cùng học và đặt mẫu câu để ghi nhớ chúng nhé.</em></p> <h2><br /> <span style="color:#FF0000;">1.~末に</span></h2> <p><br /> Ý nghĩa: Sau rất nhiều….thì đi tới quyết định/kết quả…<br />  </p> <table class="table table-bordered"> <colgroup> <col width="275" /> <col width="60" /> <col width="266" /> </colgroup> <tbody> <tr> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-984bdbff-7fff-1eb7-5146-1f6ee8e63749">Vた</b></p> </td> <td rowspan="2"> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-984bdbff-7fff-1eb7-5146-1f6ee8e63749">     +</b></p> </td> <td rowspan="2"> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-984bdbff-7fff-1eb7-5146-1f6ee8e63749">末(に)</b></p> </td> </tr> <tr> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-984bdbff-7fff-1eb7-5146-1f6ee8e63749">N+の</b></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>Diễn tả ý nghĩa “Sau rất nhiều tâm tư suy nghĩ thì mới đi tới quyết định này/kết quả này”<br /> Dùng được cho cả nét nghĩa tích cực lẫn tiêu cực</p> <p>例:いろいろ<u>悩んだ</u>末、会社をやめることにしました。<br /> (Sau rất nhiều trăn trở, tôi đã quyết định xin nghỉ việc.)</p> <h2><span style="color:#FF0000;">2.~だけに・~だけあって</span></h2> <p> </p> <table class="table table-bordered"> <colgroup> <col width="287" /> <col width="49" /> <col width="265" /> </colgroup> <tbody> <tr> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-db3bcff5-7fff-b488-2861-b40e1b7da0c4">V普通</b></p> </td> <td rowspan="3"> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-db3bcff5-7fff-b488-2861-b40e1b7da0c4">    +</b></p> </td> <td rowspan="3"> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-db3bcff5-7fff-b488-2861-b40e1b7da0c4">だけに</b></p> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-db3bcff5-7fff-b488-2861-b40e1b7da0c4">だけあって</b></p> </td> </tr> <tr> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-db3bcff5-7fff-b488-2861-b40e1b7da0c4">Aな+な・である</b></p> </td> </tr> <tr> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-db3bcff5-7fff-b488-2861-b40e1b7da0c4">N+(である)</b></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>Ý nghĩa: <br /> ①.Vì….nên….<br /> Cả 2 mẫu ngữ pháp ~だけに và ~だけあって đều mang nét nghĩa này.<br /> 例:<u>スポーツマン</u>(だけに・だけあって)、体格は立派だ。<br /> (Vì là vận động viên thể thao nên thể chất rất tuyệt vời.)<br /> ②.だけに nhấn mạnh mối liên quan đặc biệt giữa Nguyên nhân và Kết quả hơn だけあって (Chính vì … nên càng …)<br /> だけに có thể dùng được với những sự việc xảy ra ngoài dự đoán<br /> だけあって không dùng với những sự việc ngoài dự đoán<br /> 例:ふだん<u>健康</u>なだけに、入院が必要と言われたときはショックだった。<br /> (Vì bình thường vốn khoẻ mạnh nên khi bị yêu cầu phải nhập viện tôi đã bị sốc.)</p> <p>Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, trên đây là #4 Phân biệt ngữ pháp ~末に VS だけあって, hãy xem chi tiết hơn ở trong video và luyện tập thật nhiều để ghi nhớ tốt hơn nhé! Đừng quên lưu lại và chia sẻ với bạn bè cùng học nhé.</p> <p>Chúc bạn học tập tốt !<br /> ---<br /> Theo dõi Riki Online để cập nhật kiến thức thường xuyên nhất.<br /> Tham khảo thêm các bài học tiếng nhật miễn phí tại đây.<br /> ---<br /> <strong>RIKI ONLINE - LUYỆN THI JLPT CẤP TỐC SỐ 1 VIỆT NAM</strong><br /> Chi tiết các khoá học: <a href="https://riki.edu.vn/online/khoa-hoc">https://riki.edu.vn/online/khoa-hoc</a><br /> Hotline: 0332256670<br /> Fanpage: <a href="https://www.facebook.com/Rikionline/">https://www.facebook.com/Rikionline/</a><br /> CSKH: <a href="https://www.facebook.com/RikiOnlineCSKH/">https://www.facebook.com/RikiOnlineCSKH/</a></p>
Yêu cầu
hỗ trợ