#11 Phân biệt ngữ pháp N2 ~わけがない VS ~わけではない


Đăng ký khóa học

Học thử hoàn toàn MIỄN PHÍ - Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận thêm nhiều ưu đãi

Bình luận

<p><em>Đây là bài viết thứ 11 trong chuỗi 50 video dạy về các mẫu Ngữ pháp JLPT N2 của Yuki sensei. Hãy cùng học và đặt mẫu câu để ghi nhớ chúng nhé.</em></p> <h2><span style="color:#FF0000;">1.~わけがない</span></h2> <p><br /> Ý nghĩa: Chắc chắn không.../Lẽ nào lại…<br /> Biểu thị sự quả quyết chắc chắn không, không có lý do nào mà… <br /> Đây là cách nói khẳng định hoặc phán đoán mang tính chủ quan của người nói.</p> <table class="table table-bordered"> <colgroup> <col width="293" /> <col width="45" /> <col width="263" /> </colgroup> <tbody> <tr> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-5f20036b-7fff-c193-9ca9-7fb5c11df298">Aい・Aな(普通形)</b></p> </td> <td rowspan="2"> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-5f20036b-7fff-c193-9ca9-7fb5c11df298">+</b></p> </td> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-5f20036b-7fff-c193-9ca9-7fb5c11df298">わけがない</b></p> </td> </tr> <tr> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-5f20036b-7fff-c193-9ca9-7fb5c11df298">V(普通形)</b></p> </td> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-5f20036b-7fff-c193-9ca9-7fb5c11df298">わけはない</b></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p><br /> 例:    うちの子がそんなことを<u>する</u>わけがない。<br /> (Con nhà tôi chắc chắn không làm cái việc như thế.)<br />     褒められて、<u>うれしくない</u>わけがない。<br /> (Được khen lẽ nào lại không vui.)</p> <h2><span style="color:#FF0000;">2.~わけではない</span></h2> <p><br /> Ý nghĩa: Không hẳn là…<br /> Sử dụng để phủ định một sự việc tưởng là hiển nhiên, đương nhiên</p> <table class="table table-bordered"> <colgroup> <col width="293" /> <col width="45" /> <col width="263" /> </colgroup> <tbody> <tr> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-f624f99a-7fff-9b86-31ba-fd8ba09ffbc1">Aい・Aな(普通形)</b></p> </td> <td rowspan="2"> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-f624f99a-7fff-9b86-31ba-fd8ba09ffbc1">   +</b></p> </td> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-f624f99a-7fff-9b86-31ba-fd8ba09ffbc1">わけではない</b></p> </td> </tr> <tr> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-f624f99a-7fff-9b86-31ba-fd8ba09ffbc1">V(普通形)</b></p> </td> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-f624f99a-7fff-9b86-31ba-fd8ba09ffbc1">わけでもない</b></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>例:<u>欲しくない</u>わけではないけれど、お金がないから買えないんです。<br /> (Không phải là không muốn nhưng vì không có tiền nên không thể mua.)<br />     テレビはつけてあるが、<u>見ている</u>わけでもない。<br /> (Mở tivi đấy nhưng không hẳn là đang xem.)</p> <p><br /> Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, trên đây là #11 Phân biệt ngữ pháp N2 ~わけがない VS ~わけではない, hãy xem chi tiết hơn ở trong video và luyện tập thật nhiều để ghi nhớ tốt hơn nhé! Đừng quên lưu lại và chia sẻ với bạn bè cùng học nhé.</p> <p>Chúc bạn học tập tốt !</p> <p>Theo dõi Riki Online để cập nhật kiến thức thường xuyên nhất.<br /> Tham khảo thêm các bài học tiếng nhật miễn phí tại đây.<br /> ---<br /> <strong>RIKI ONLINE - LUYỆN THI JLPT CẤP TỐC SỐ 1 VIỆT NAM</strong><br /> Chi tiết các khoá học: <a href="https://riki.edu.vn/online/khoa-hoc">https://riki.edu.vn/online/khoa-hoc</a><br /> Hotline: 0332256670<br /> Fanpage: <a href="https://www.facebook.com/Rikionline/">https://www.facebook.com/Rikionline/</a><br /> CSKH: <a href="https://www.facebook.com/RikiOnlineCSKH/">https://www.facebook.com/RikiOnlineCSKH/</a></p>
Yêu cầu
hỗ trợ