#10 Phân biệt ngữ pháp N2 ~わけだ VS ~わけにはいかない


Đăng ký khóa học

Học thử hoàn toàn MIỄN PHÍ - Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận thêm nhiều ưu đãi

Bình luận

<p><em>Đây là bài viết thứ 10 trong chuỗi 50 video dạy về các mẫu Ngữ pháp JLPT N2 của Yuki sensei. Hãy cùng học và đặt mẫu câu để ghi nhớ chúng nhé.</em></p> <h2><span style="color:#FF0000;">1.~わけだ</span></h2> <p><br /> Ý nghĩa: Lý do là vì/tức là…<br /> Dùng để khẳng định,nhấn mạnh rằng chuyện mình đang trình bày là sự thật có căn cứ logic hay một kết luận mang tính logic.</p> <table class="table table-bordered"> <colgroup> <col width="185" /> <col width="39" /> <col width="181" /> </colgroup> <tbody> <tr> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-3e352112-7fff-fb87-4eb1-3dcc8b68e2a2">Aい・V(普通形)</b></p> </td> <td rowspan="2"> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-3e352112-7fff-fb87-4eb1-3dcc8b68e2a2">  +</b></p> </td> <td rowspan="2"> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-3e352112-7fff-fb87-4eb1-3dcc8b68e2a2">わけだ</b></p> </td> </tr> <tr> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-3e352112-7fff-fb87-4eb1-3dcc8b68e2a2">Aな+な</b></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>例:    <u>寒い</u>わけだ。雪が降っている。<br /> (Tuyết đang rơi nên lạnh là phải.)<br />     もう12時か,お腹が<u>すく</u>わけだ。<br /> (Đã 12 giờ rồi cơ à,bảo sao mà đói bụng.)</p> <h2><span style="color:#FF0000;">2.~わけにはいかない</span></h2> <p><br /> Ý nghĩa: Không thể/Không thể không…<br /> Dùng để diễn tả tình trạng vì một lý do nào đó nên không thể được</p> <table class="table table-bordered"> <colgroup> <col width="169" /> <col width="38" /> <col width="175" /> </colgroup> <tbody> <tr> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-90343750-7fff-fee4-d467-86809eacbc52">Vる・Vない</b></p> </td> <td rowspan="2"> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-90343750-7fff-fee4-d467-86809eacbc52">  +</b></p> </td> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-90343750-7fff-fee4-d467-86809eacbc52">わけにはいかない</b></p> </td> </tr> <tr> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-90343750-7fff-fee4-d467-86809eacbc52">Vている・Vさせる</b></p> </td> <td> <p dir="ltr"><b id="docs-internal-guid-90343750-7fff-fee4-d467-86809eacbc52">わけにもいかない</b></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>例:    重要な会議があるので、病気でも会社を<u>休む</u>わけにはいかない。<br /> (Vì có cuộc họp quan trọng nên dù có bị bệnh cũng không thể nghỉ việc công ty được.)<br />     税金は、高くても<u>払わない</u>わけにはいかない。<br /> (Tiền thuế dù cao nhưng không thể không đóng.)</p> <p>Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, trên đây là #10 Phân biệt ngữ pháp N2 ~わけだ VS ~わけにはいかない, hãy xem chi tiết hơn ở trong video và luyện tập thật nhiều để ghi nhớ tốt hơn nhé! Đừng quên lưu lại và chia sẻ với bạn bè cùng học nhé.</p> <p>Chúc bạn học tập tốt !</p> <p>Theo dõi Riki Online để cập nhật kiến thức thường xuyên nhất.<br /> Tham khảo thêm các bài học tiếng nhật miễn phí tại đây.<br /> ---<br /> <strong>RIKI ONLINE - LUYỆN THI JLPT CẤP TỐC SỐ 1 VIỆT NAM</strong><br /> Chi tiết các khoá học: <a href="https://riki.edu.vn/online/khoa-hoc">https://riki.edu.vn/online/khoa-hoc</a><br /> Hotline: 0332256670<br /> Fanpage: <a href="https://www.facebook.com/Rikionline/">https://www.facebook.com/Rikionline/</a><br /> CSKH: <a href="https://www.facebook.com/RikiOnlineCSKH/">https://www.facebook.com/RikiOnlineCSKH/</a></p>
Yêu cầu
hỗ trợ