#8 Phân biệt ngữ pháp N3 わけにはいかない VS ないわけにはいかない


Đăng ký khóa học

Học thử hoàn toàn MIỄN PHÍ - Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận thêm nhiều ưu đãi

Bình luận

<p><em>Chào mừng các bạn đã quay trở lại với chuỗi bài giảng “phân biệt ngữ pháp dễ nhầm lẫn trong JLPT N3, N2”<br /> Và hôm nay chúng ta cùng đến với 2 mẫu ngữ pháp mà các bạn rất, rất hay bị nhầm lẫn đó là “わけにはいかない và ないわけにはいかない”</em></p> <p><em>Chắc hẳn các bạn đã học N3 hay N2 đều đã từng bắt gặp các cấu trúc này ở đâu đó. Nhưng để hiểu rõ cách dùng cũng như ý nghĩa của 2 cấu trúc này, chắc hẳn sẽ mất rất nhiều thời gian để làm quen và sử dụng thành thạo.</em></p> <p><em>Chỉ cần bạn dành ra 10 phút đọc và xem video này các bạn có thể hiểu rõ được 2 cấu trúc này.</em></p> <p><em>Cùng cô Mon học ngay 2 mẫu ngữ pháp わけにはいかない và ないわけにはいかない nào!</em></p> <h2><br /> <span style="color:#FF0000;">1.Mẫu わけにはいかない</span></h2> <h3><br /> Cách kết hợp: <br />     <strong>Vる+ わけにはいかない</strong></h3> <p><br /> Ý nghĩa: <strong>Không thể làm được…</strong><br /> Thực sự là muốn làm việc đó nhưng vì một lý do nào đó nên không thể làm được.</p> <p><br /> Ví dụ: <br /> A: すし買ってきたよ!<br /> B: えー本当?<br /> A: はら、Monちゃんが大好きな、うなぎだよ<br /> B: あ。。食べたいけど、最近ダイエット中だし、今夜10時だし、食べるわけにはいかない。ごめんね。</p> <p>A: Tớ mua sushi về rồi đó.<br /> B: Thật á<br /> A: Đây là sushi lươn, món mà Mon rất thích đó<br /> B: Tớ thực sự rất muốn ăn , nhưng gần đây đang giảm cân mà bây giờ 10h tối rồi  nên không thể ăn được, xin lỗi nhé.</p> <p>-BTSのコンサートチケットがありますが、明日大事な試験があるので、行くわけにはいかないんです。はーつ</p> <p>Tôi có vé xem buổi biểu diễn của BTS nhưng vì ngày mai có kỳ thi quan trọng nên không thể đi được. haziii~</p> <h2><br /> <span style="color:#FF0000;">2.Mẫu ないわけにはいかない</span></h2> <h3><br /> Cách kết hợp:<br />     <strong>Vない + わけにはいかない</strong></h3> <p><br /> Ý nghĩa: <strong>Phải….</strong><br /> Thực sự là không muốn làm nhưng phải làm. (có một lý do gì đó khiến bản thân bắt buộc phải làm)<br /> Ví dụ: <br /> 今日は体調が悪いが、部長が「お酒を飲め」といえば、飲まないわけにはいかないんだよね。。。困ったなあ。<br /> Hôm nay thực sự là cơ thể không tốt nhưng mà trưởng phòng cứ bảo uống đi, vậy là không thể nào không uống.</p> <p>A: あーもう勉強したくなーい, 今日はもうやーめた。<br /> B: でも、やらないわけにはいかないよ。宿題じゃん。先生にまた怒られたいの?<br /> A: そうだね。<br /> A: a, thực sự là không muốn học nữa, hôm nay tôi sẽ bỏ không học nữa<br /> B: Nhưng mà phải làm chứ, nó là bài tập mà, bạn muốn bị giáo viên mắng à.<br /> A: Đúng vậy nhỉ.</p> <p><br /> Luyện tập<br /> ① 明日の発表、絶対失敗(  )。失敗したら社長に殺される...<br />     a. するわけにはいかない        b. しないわけにはいかない</p> <p>Đọc kỹ câu hỏi để trả lời các bạn nhé.</p> <p>Hãy comment đáp án xuống phía dưới bài viết nhé ^^ !</p> <p>Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, trên đây là #8 Phân biệt ngữ pháp N3 わけにはいかない VS ないわけにはいかない, hãy xem chi tiết hơn ở trong video và đặt ví dụ cho từng mẫu ngữ pháp để ghi nhớ tốt hơn nhé! Đừng quên lưu lại và chia sẻ với bạn bè cùng học nhé. Chúc bạn học tập tốt !</p> <p>---<br /> Theo dõi <a href="https://riki.edu.vn/online">Riki Online</a> để cập nhật kiến thức thường xuyên nhất.<br /> Tham khảo thêm các bài học tiếng nhật miễn phí <a href="https://riki.edu.vn/online/hoc-tieng-nhat-mien-phi">tại đây</a>.<br /> ---<br /> <strong>RIKI ONLINE - LUYỆN THI JLPT CẤP TỐC SỐ 1 VIỆT NAM</strong><br /> Chi tiết các khoá học: <a href="https://riki.edu.vn/online/khoa-hoc">https://riki.edu.vn/online/khoa-hoc</a><br /> Hotline: 0332256670<br /> Fanpage: <a href="https://www.facebook.com/Rikionline/">https://www.facebook.com/Rikionline/</a><br /> CSKH: <a href="https://www.facebook.com/RikiOnlineCSKH/">https://www.facebook.com/RikiOnlineCSKH/</a></p>
Yêu cầu
hỗ trợ