#1 Phân biệt ngữ pháp N3/N2 わけがない、わけではない、わけにはいかない、ないわけにはいかない


Đăng ký khóa học

Học thử hoàn toàn MIỄN PHÍ - Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận thêm nhiều ưu đãi

Bình luận

<p><em>Chắc hẳn trong quá trình học tiếng Nhật bạn đã bắt gặp những mẫu ngữ pháp mà cách sử dụng khá giống nhau, không rõ nên dùng như nào cho đúng, đặc biệt khi càng học lên cao thì những mẫu ngữ pháp tương tự như vậy lại càng nhiều. Vậy làm thế nào để phân biệt những mẫu ngữ pháp đó?<br /> Trong bài viết dưới đây Riki xin chia sẻ cách phân biệt 4 mẫu ngữ pháp hay nhầm lẫn: <strong>わけがない、わけではない、わけにはいかない、ないわけにはいかない.</strong></em><br /> Các bạn cùng theo dõi nhé!</p> <h2><br /> <span style="color:#FF0000;">1. わけがない</span></h2> <p><br /> Cách kết hợp: <br /> Vる、た、ない<br /> Aい                                      +   わけがない<br /> Aな。である<br /> Nの。である<br /> Ý nghĩa: chắc chắn là không có chuyện như thế, nhất định là không có chuyện như thế. <br /> Cách dùng: Khi mình muốn phủ định một cách mạnh mẽ một vấn đề gì đó chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu này<br /> Ví dụ: <br /> A: 500,000VNDでタイで楽しめるかな。<br /> B: は?そのお金楽しめるわけがないじゃん。<br /> A: Với 500 nghìn thì có thể tận hưởng được ở Thái không nhỉ?<br /> B: Cái gì? Với số tiền đó thì không thể nào có chuyện tận hưởng được ở Thái.<br /> Khi phủ định đi cùng với phủ định chúng ta sẽ được câu khẳng định vì vậy trong trường hợp này chúng ta có thể dịch “không thể không” thành “chắc chắn”<br /> Ví dụ:<br /> Son Tung MTP のことだから、歌が上手じゃないわけがない。<br /> Bởi vì là Sơn Tùng MTP nên chắc chắn là hát hay (không thể nào hát không hay).</p> <h2><br /> <span style="color:#FF0000;">2. わけではない</span></h2> <p><br /> Cách kết hợp: <br /> Vる、た、ない<br /> Aい                                      +   わではない<br /> Aな。である<br /> Nの。である 。な<br /> Ý nghĩa 1: không hẳn, không có nghĩa là、không đến mức...<br /> Cách dùng: Mẫu câu này dùng để phủ định một phần, so với mẫu câu わけがない thì mẫu câu này mang sắc thái phủ định nhẹ nhàng hơn.<br /> Ví dụ:<br /> A: え、MamTom食べれないの。<br /> B: うーん。そうだね。たべれないわけではないけど、この後彼氏とデートだからさー。<br /> A: A, bạn không ăn được mắm tôm à<br /> B: Không hẳn là không ăn được mà bởi vì sau đó có hẹn với bạn trai nên không ăn.<br /> Ý nghĩa 2: không nhất thiết là phải…...、không phải tất cả, không phải lúc nào cũng.<br /> Cách dùng: Mẫu câu này dùng trong trường hợp đưa ra một ngoại lệ.<br /> Mẫu câu này thường hay đi cùng những từ như: 全部、すべて、皆、いつでも<br /> Ví dụ:<br /> A: 韓国人のなのにキムチが嫌いなの。<br /> B: 韓国人だからといって、皆キムチがすきなわけじゃないよ。<br /> A: Bạn là người Hàn Quốc mà lại ghét kim chi à.<br /> B: Đâu phải là người Hàn Quốc thì nhất định là thích kim chi đâu.</p> <h2><br /> <span style="color:#FF0000;">3. わけにはいかない</span></h2> <p><br /> Cách kết hợp: <br /> V辞書形(thể từ điển) + わけにはいかない<br /> Ý nghĩa: Không thể (bởi vì một lý do gì đó)<br /> Cách dùng: Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể làm gì vì điều đó là sai, là không hợp lí, là vô trách nhiệm, là không đúng bổn phận v.v. Lý do ở đây có thể là lý do bản thân không cho phép hoặc xã hội không cho phép<br /> Ví dụ: <br /> 明日大事なテストがあるから、休むわけにはいかない。<br /> Bởi vì ngày mai có bài kiểm tra rất quan trọng nên không thể nghỉ được.<br /> いくらお金がなくても、他人から盗むわけにはいかない。一生懸命自分でがんばらなきゃ。<br /> Cho dù không có đi chăng nữa thì cũng không được ăn chộm tiền của người khác, phải tự mình cố gắng.</p> <h2><br /> <span style="color:#FF0000;">4. ないわけにはいかない</span></h2> <p><br /> Cách kết hợp: <br /> Vない + わけにはいかない<br /> Ý nghĩa: Không thể không làm, phải làm….<br /> Cách dùng: Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể không làm gì vì đó là trách nhiệm, là bổn phận, là không có sự lựa chọn nào khác, không có lý do gì để từ chối.<br /> Ví dụ: <br /> 明日大事なテストがあるから, 勉強しないわけにはいかない。<br /> Bởi vì ngày mai có bài kiểm tra rất quan trọng nên không thể không học được.<br /> 彼がそんなに困っていると聞いていた以上は助けないわけにはいかない。<br /> Một khi đã nghe được là anh ấy gặp khó khăn như vậy thì không thể nào không giúp được.</p> <p>Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, trên đây là Phân biệt những ngữ pháp dễ nhầm lần trong JLPT, hãy xem chi tiết hơn ở trong video và luyện tập thật nhiều để ghi nhớ tốt hơn nhé! Đừng quên lưu lại và chia sẻ với bạn bè cùng học nhé.</p> <p>Chúc bạn học tập tốt !<br /> ---<br /> Theo dõi Riki Online để cập nhật kiến thức thường xuyên nhất.<br /> Tham khảo thêm các bài học tiếng nhật miễn phí tại đây.<br /> ---<br /> <strong>RIKI ONLINE - LUYỆN THI JLPT CẤP TỐC SỐ 1 VIỆT NAM</strong><br /> Chi tiết các khoá học: <a href="https://riki.edu.vn/online/khoa-hoc">https://riki.edu.vn/online/khoa-hoc</a><br /> Hotline: 0332256670<br /> Fanpage: <a href="https://www.facebook.com/Rikionline/">https://www.facebook.com/Rikionline/</a><br /> CSKH: <a href="https://www.facebook.com/RikiOnlineCSKH/">https://www.facebook.com/RikiOnlineCSKH/</a><br />  </p>
Yêu cầu
hỗ trợ