Từ vựng ngữ pháp Minna bài 34
1. Từ vựng Minna bài 34
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | みがきます | 磨きます | mài, đánh (răng) |
2 | くみたてます | 組み立てます | lắp ráp, lắp đặt |
3 | おります | 折ります | gấp, gập, bẻ gãy |
4 | きがつきます | 気が付きます | nhận thấy, phát hiện |
5 | つけます | 付けます | chấm |
6 | みつかります | 見つかります | được tìm thấy |
7 | します(ネクタイを) | đeo , thắt | |
8 | しつもんします | 質問します | hỏi |
9 | ほそい | 細い | gầy, hẹp, thon |
10 | ふとい | 太い | béo, to |
11 | ぼんおどり | 盆踊り | múa trong hội bon |
12 | スポーツクラブ | câu lạc bộ thể thao | |
13 | かぐ | 家具 | gia cụ , đồ dùng nội thất |
14 | キー | chìa khóa | |
15 | シートべルト | dây an toàn | |
16 | せつめいしょ | 説明書 | quyển hướng dẫn |
17 | ず | 図 | sơ đồ, hình vẽ |
18 | せん | 線 | đường |
19 | やじるし | 矢印 | dấu mũi tên |
20 | くろ | 黒 | màu đen |
21 | しろ | 白 | màu trắng |
22 | あか | 赤 | màu đỏ |
23 | あお | 青 | màu xanh da trời |
24 | こん | 紺 | màu xanh lam |
25 | きいろ | 黄色 | màu vàng |
26 | ちゃいろ | 茶色 | màu nâu |
27 | しょうゆ | xì- dầu | |
28 | ソース | nước chấm, nước xốt | |
29 | ゆうべ | tối qua, đêm qua | |
30 | さっき | vừa rồi, vừa lúc nãy | |
31 | さどう | 茶道 | trà đạo |
32 | おちゃをたてます | お茶をたてます | pha trà |
33 | さきに | 今夜先に | trước |
34 | のせます | 載せます | đặt lên |
35 | これでいいですか | Thế này được không/đã được chưa | |
36 | にがい | 苦い | đắng |
37 | おやこどんぶり | 親子どんぶり | món oyako-don |
38 | ざいりょう | 材料 | nguyên liêu |
39 | ーぶん | ー分 | ーphần (biểu thị lượng) |
40 | とりにく | 鶏肉 | thịt gà |
41 | ーグラマ | gam- | |
42 | たまねぎ | hành củ | |
43 | 4ぶんの1 | 4分の1 | 1/4 (một phần tư) |
44 | ちょうみりょう | 調味料 | gia vị |
45 | なべ | nồi | |
46 | ひ | 火 | lửa |
47 | ひにかけます | 火にかけます | đun |
48 | にます | 煮ます | nấu |
49 | にえます | 煮えます | chín,được nấu |
50 | どんぶり | bát ô tô lớn |
2. (V1た / Nの) あとで、V2
- Mẫu này dùng để diễn tả việc hành động hay sự việc được biểu thị bởi V2 xảy ra sau khi hành động hay sự kiện được biểu thị bởi V1 hoặc N đã kết thúc.
例1: テストを 出した後で、答えを 思い出しました。 Tôi nhớ ra câu trả lời sau khi đã nộp bài kiểm tra. 例2: 仕事の 後で、時々 会社の 人と 飲みに 行きます。 Thỉnh thoảng tôi đi nhậu với đồng nghiệp sau giờ làm. |
*) Lưu ý: So sánh 「V1てからV2」và「V1たあとでV2」:
-「V1てからV2」mà ta đã học trong bài 16 cũng có nghĩa giống như 「V1たあとで V2」. Đại đa số các trường hợp, ta có thể sử dụng thay thế 2 mẫu này cho nhau. Tuy nhiên:
- 「V1てからV2」thường được sử dụng khi V1 và V2 có tính liên tục. Người nói khi sử dụng mẫu này là muốn người nghe tập trung sự chú ý vào hành động V1.
- Trong khi đó, 「V1たあとで V2」 được sử dụng trong trường hợp cần chú trọng liên hệ trước sau về thời gian giữa V1 và V2. Khác với mẫu trên hướng sự chú ý vào V1, mẫu này chỉ trình bày khách quan quan hệ trước sau về mặt thời gian của V1,V2, không hướng sự chú ý vào riêng bên nào cả.
- Trong mẫu 「V1てからV2」 , hành động V1 đã diễn ra nhưng có thể chưa kết thúc thì hành động V2 đã được tiến hành. Còn trong mẫu 「V1たあとで V2」thì hành động V1 phải hoàn toàn kết thúc rồi thì hành động V2 mới được tiến hành.
例3: 映画を 見た後で 寿司を 食べに 行きましょう。(O) Sau khi xem phim xong chúng ta đi ăn sushi nhé. 映画を 見てから、寿司を 食べに 行きましょう。(O) Chúng ta đi xem phim rồi đi ăn sushi nhé. 例4: 夏に なった後で、一度も 学校へ 行っていません。(X) 夏 に なってから、一度も 学校へ 行っていません。(O) Kể từ hè đến giờ tôi chưa đến trường lần nào. |
3. (V1( thể て) / V1( thể ない) ないで) + V2
- V1 là một hành động hay trạng thái đính kèm với hành động chính được biểu thị bởi động từ V2. Mệnh đề 1 ( có V1) giải thích cho người nghe biết mệnh đề 2 tiến hành như thế nào . Chủ thể của V1 và V2 là một. Ý nghĩa của V1てV2 ở đây khác với V1て V2 dùng để liệt kê những hành động xảy ra liên tiếp nhau mà ta đã học ở trong các bài trước.
例1: Aは ベトナム人です。Bは 日本人です。AとBは 料理の 食べ方について 話しています。 A : さしみは どうやって 食べますか。 Sashimi thì ăn như thế nào? B : さしみは しょうゆを つけて 食べます。 Sashimi thì ăn với xì dầu. B : 春巻きは どうやって 食べますか。 Nem thì ăn như thế nào? A : Nuoc Mamを つけて 食べます。 Ăn với nước mắm. 例2: 傘を 持たないで 出かけます。 Tôi đi ra ngoài không mang theo ô. 傘を 持って 出かけます。 Tôi đi ra ngoài có mang theo ô. 例3: A : コーヒーは 砂糖を 入れて 飲みますか。 Cafe thì bạn uống với đường à. B : いいえ、入れないで 飲みます。 Không, tôi uống không (cho) đường. |
3. V1 (thể ない) ないで、V2
- Mẫu trên biểu thị việc một người nào đó sẽ không làm hành động V1, thay vào đó sẽ tiến hành hành động V2. Thì của câu được quyết định bởi thì của động từ V2.
例1: 最近 バスや タクシーに 乗らないで、よく 歩いています。 Gần đây tôi không đi xe bus hay xe taxi mà( thay vào đó) thường đi bộ. 例2: きのうは うちへ 帰らないで、友達の うちに 泊まりました。 Hôm qua tôi không về nhà mà ( thay vào đó) ở nhà bạn. |
1.
例:スポーツクラブ(二)通っています。
1. この棚( )重い物を載せないでください。
2. 車( )乗ったら、まずシートベルト( )してください。
3. これはちょっと塩( )つけて食べてください。
4. 10番線はこの黄色( )矢印( )とおりに、行ってください。
5. 黒( )紺( )スーツ( )着て結婚式( )出席します。
2.
例1:番号・ボタンを押してください
…番号のとおりに、ボタンを押してください。
例2:さっき松本さんに聞きました・みんなに話しました
…さっき松本さんに聞いたとおりに、みんなに話しました。
1. わたしが今から言います・書いてください
…_______________________
2. この図・いすと机を並べてください
…_______________________
3. 太い線・紙を折ってください
…_______________________
4. ここに書いてあります・薬を飲んでください
…_______________________
5. ミラーさんの教えてもらいました・ケーキを作りますした。
…_______________________
3.
結婚式、食事、講義、 見つかります、 |
例1:仕事のあとで、泳ぎに行きます。
例2:甘いお菓子を食べたあとで、苦いお茶を飲みます。
1) ________あとで、歯を磨いてください。
2) 試験を________あとで、答えを思い出しました。
3) ________あとで、先生に質問しました。
4) ________あとで、シャワーを浴びます。
5) お客さんが________あとで、忘れ物に気が付きました。
6) ________あとで、すぐ旅行に行きます。
4.
例:銀行からお金を借りてうちを買いました。
1) この手紙は90円の切手を______出してください。
2) 天気がいい日には帽子を_______出かけます。
3) ケーキは箱に_______持って行きます。
4) レポートには名前を_______出してください。
5) 彼は白いシャツを_______、青いネクタイを_____来ました。
5.
例:朝ご飯を食べて学校へ行きますか。…いいえ、食べないで行きます。
1) コーヒーは砂糖を_______飲みますか。…いいえ、入れないで飲みます。
2) 渡辺さんは傘を持って出かけましたか。…いいえ、_______出かけました。
3) クーラーを消して寝ましたか。…いいえ、_______寝てしまいました。
4) 旅行はホテルを_______行きましたか。
…いいえ、予約しないで行きましたが、すぐ泊まれました。
6.
例:要らない箱はここに置かないで、捨ててください。
1) 連休はどこへも_______、うちでゆっくり休みたいです。
2) 最近バスやタクシーに_______、よく歩いています。
3) 天気製品が故障しても、新しいのを_______修理して使っています。
4) 昨日はうちへ_________、友達のうちにとまりました。
5) 日曜日も_______、働くんですか。
6) 一人で_______、みんなに相談して決めたほうがいいですよ。