Từ vựng ngữ pháp Minna bài 35
1. Từ vựng Minna bài 35
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | さきます | 咲きます | nở (hoa) |
2 | かわります | 変わります | thay đổi, đổi |
3 | こまります | 困ります | rắc rối, khó xử, có vấn đề |
4 | つけます | 付けます | vẽ , đánh dấu |
5 | ひろいます | 拾います | nhặt lên |
6 | かかります | có điện thoại | |
7 | らく(な) | 楽(な) | thoải mái, nhàn hạ, dễ dàng |
8 | ただしい | 正しい | đúng, chính xác |
9 | めずらしい | 珍しい | hiếm có |
10 | かた | 方 | vị, người |
11 | むこう | 向こう | bên kia, bên đấy |
12 | しま | 島 | đảo, hòn đảo |
13 | むら | 村 | làng |
14 | みなと | 港 | cảng, bến cảng |
15 | きんじょ | 近所 | hàng xóm, khu vực lân cận |
16 | おくじょう | 屋上 | mái nhà, nóc nhà |
17 | かいがい | 海外 | nước ngoài, hải ngoại |
18 | やまのぼり | 山登り | leo núi |
19 | ハイキング | đi bộ trên núi | |
20 | きかい | 機会 | cơ hội |
21 | きょか | 許可 | sự cho phép |
22 | まる | 丸 | tròn, vòng tròn |
23 | そうさ | 操作 | thao tác |
24 | ほうほう | 方法 | phương pháp |
25 | せつび | 設備 | thiết bị |
26 | カ-テン | cái rèm | |
27 | ひも | sợi dây | |
28 | ふた | cái nắp | |
29 | は | 葉 | cái lá |
30 | きょく | 曲 | bài hát, bản nhạc |
31 | たのしみ | 楽しみ | niềm vui, điều vui |
32 | もっと | hơn , nữa | |
33 | はじめに | 初めに | đầu tiên , trước hết |
34 | これでおわります | これで終わります | đến đây là hết, chúng ta dừng ở đây |
35 | それなら | nếu thế thì, vậy thì | |
36 | やこうバス | 夜行バス | xe buýt chạy đêm |
37 | りょこうしゃ | 旅行社 | công ty du lịch |
38 | くわしい | 詳しい | cụ thể, chi tiết |
39 | スキーじょう | スキー場 | bãi trượt tuyết |
40 | しゅ | 朱 | đỏ, màu đỏ |
41 | まじわります | 交わります | giao lưu, quan hệ với |
42 | ことわざ | tục ngữ | |
43 | なかよくします | 仲よくします | quan hệ tốt với, chơi thân với |
44 | ひつよう(な) | 必要(な) | cần thiết |
2. Thể điều kiện (~ば)
*) Cách chuyển động từ sang thể điều kiện như sau :
1. Động từ :
- Nhóm I : Chuyển âm cuối của phần thể ます sang âm tương ứng ở hàng え sau đó thêm ば.
きき ます → きけ ば
ふり ます → ふれ ば
いそぎ ます → いそげ ば
おもい ます → おもえ ば
のみ ます → のめ ば
まち ます → まて ば
よび ます → よべ ば
だし ます → だせ ば
- Nhóm II: Thêm れば vào cuối phần thể ます.
でかけ ます → でかけれ ば
み ます → みれ ば
でき ます → できれ ば
- Nhóm III :
きます → くれ ば
します → すれ ば
もってきます → もってくれ ば
洗濯します → 洗濯すれ ば
2. Tính từ :
- Đuôi い: Đổi đuôi い của tính từ đuôi い thànhければ
たか い → たか ければ
ただし い → ただし ければ
- Đuôi な: Đổi đuôi な của tính từ đuôi な thành なら
きれい な → きれい なら
まじめ な → まじめ なら
3. Danh từ : Thêm なら vào phía sau danh từ :
あめ → あめ なら
むりょう → むりょう なら
Động từ dạng Vたい、Vない: Biến đổi giống như tính từ đuôi い
ききたい → ききた ければ
たべた い → たべた ければ
ない → な ければ
つかない → つかな ければ
3. A ば B
- Bằng cách sử dụng thể điều kiện, mệnh đề trước của câu(A)biểu thị điều kiện cần thiết để một sự kiện hoặc một sự việc nào đó xảy ra (mệnh đề phụ).
1. Biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra (A là điều kiện của B):
例1: 朝に なれば、太陽が 昇ります。 Nếu trời sáng thì mặt trời sẽ lên. 例2: 彼が 行けば、私も 行きます。 Nếu anh ấy đi thì tôi cũng đi. 例3: いい天気なら、向こうに 島が 見えます。 Nếu thời tiết tốt thì có thể nhìn thấy đảo ở phía đằng kia. 例4: よく 読めば、わかります。 Nếu đọc kĩ thì sẽ hiểu. |
2. Biểu đạt ý kiến của người nói trước một tình huống nào đó hoặc trước điều mà người khác nói( khi đó chủ thể của mệnh đề A và B phải khác nhau.
例5: 他に 意見が なければ、これで 終わりましょう。 Nếu không có ý kiến gì khác thì chúng ta kết thúc ở đây nào. 例6: この CD、よかったですよ。もし、聞きたければ、 貸して あげますよ。 Đĩa CD này hay đấy. Nếu bạn thích nghe thì tôi sẽ cho mượn. |
*) Lưu ý : Mệnh đề chính sau ば (B) không được thể hiện ý chí của người nói trừ 2 trường hợp sau :
- Chủ thể của mệnh đề chính (B) và mệnh đề phụ (A) khác nhau( ví dụ 6,7). Hoặc
- Mệnh đề trước ば (A) là mệnh đề chỉ trạng thái .
例7: ハイさんに 会えば、この 本を 渡して下さい。(X) ハイさんに 会ったら、この 本を 渡して下さい。(O) Nếu gặp anh Hải, hãy đưa cho anh ấy quyển sách này. Trong 2 ví dụ trên, chủ thể của MĐ A và B đều là người nghe --> không dùng câu thể hiện ý chí của người nói đằng sau ~ ば được. 例8: 彼女が 来れば、すぐ 出かけましょう。(O) Nếu cô ấy đến thì đi ra ngoài luôn nhé. 彼女が 来たら、すぐ 出かけましょう。(O) Nếu cô ấy đến thì đi ra ngoài luôn nhé. Trong 2 ví dụ trên, chủ thể của MĐ A và MĐ B khác nhau nên có thể dùng câu thể hiện ý chí của người nói ở đằng sau ~ ば. 例9: 部屋が 暑ければ、窓を 開けて下さい。(O) Nếu phòng nóng thì hãy mở cửa sổ ra. 部屋が 暑かったら、窓を 開けてください。(O) Nếu phòng nóng thì hãy mở cửa sổ ra. Trong 2 ví dụ trên, MĐ A ( trước ~ば ) là mệnh đề chỉ trạng thái --> mệnh đề sau B có thể thể hiện ý chí của người nói. |
*) Phân biệt ~と、~たら、~ば:
- Cũng giống như 「~たら、~」và「~と、~」, giữa 2 mệnh đề của 「~ば、~」cũng có mối quan hệ trước sau về mặt thời gian. Sự việc ở mệnh đề phụ (A) phải xảy ra trước rồi sự việc ở mệnh đề chính (B) mới xảy ra:
北海道に 行ったら、飛行機で 行く。(X)
北海道に 行くと、飛行機で 行く。(X)
北海道に 行けば、飛行機で 行く。(X)
- ~たらthường chỉ dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết còn ~と và ~ば dùng trong cả văn nói lẫn văn viết.
- Mệnh đề chính trong「~たら、~」có thể thể hiện ý chí của người nói
- Mệnh đề chính trong「~と、~」tuyệt đối không được thể hiện ý chí của người nói.
- Mệnh đề chính trong「~ば、~」có thể thể hiện ý chí của người nói trong điều kiện nhất định.
例10: 暑かったら、エアコンを つけてください。(O) Nếu nóng thì hãy bật điều hòa lên. 暑いと、エアコンを つけてください。 (X) 暑ければ、エアコンを つけてください。 (O) Nếu nóng thì hãy bật điều hòa lên. 例11: ハイさんに 会えば この 本を 渡して下さい。(X) (Vì chủ thể của 2 MĐ đều là một) ハイさんに 会うと、この 本を 渡して下さい。(X) (Vì MĐ sau ~と ko thể hiện ý chí) ハイさんに 会ったら、この 本を 渡して下さい。(O) Nếu gặp anh Hải thì hãy đưa cho anh ấy quyển sách này. |
- 「~たら、~」và 「~ば、~」 dùng được với cả điều kiện giả định và điều kiện thông thường còn「~と、~」 chỉ dùng được với điều kiện thông thường:
100万円が あれば、家を 建てる。(O)
100万円が あったら、家を 建てる。(O)
100万円が あると、家を 建てる。(X)
4. N なら、~:
- Nなら được sử dụng khi người nói tiếp nhận một chủ đề được đưa ra bởi một người khác và đưa ra một số thông tin liên quan đến chủ đề đó. Mẫu này được sử dụng trong văn cảnh khi muốn đưa ra lời khuyên cho người khác liên quan đến chủ đề họ vừa đưa ra:
例1: A:温泉に 行きたいんですが、どこか いい 所 ありませんか。 Tôi muốn đi suối nước nóng, có chỗ nào hay không? B:温泉なら、白馬が いいですよ。 Suối nước nóng thì Hakuba được đấy. |
5. Từ để hỏi + thể điều kiện + いいですか`
- Mẫu này được dùng khi người nói muốn hỏi xin lời khuyên hoặc chỉ thị của người nghe về cách tốt nhất để thực hiện một việc gì đó. Cách sử dụng của mẫu này giống với ~たら いいですか mà các bạn đã học trong bài 26. Vì vậy, bạn có thể dùng 2 cách nói này để thay thế cho nhau như trong 2 ví dụ dưới đây:
例1: 本を 借りたいんですが、どうすれば いいですか。 Tôi muốn mượn sách thì phải làm thế nào? 例2: 本を 借りたいんですが、どうしたら いいですか。 Tôi muốn mược sách thì phải làm thế nào? 例3: 頭が 痛いんですが、どの 薬を 飲めばいいですか。 Tôi bị đau đầu thì nên uống thuốc gì? |
6. (Tính từ đuôi い / な thể điều kiện) + (động từ nguyên dạng, tính từ đuôi い, tính từ đuôi な) + ほど
- Cùng một động từ/ tính từ được sử dụng 2 lần : trướcば/なら và ほど trong cùng một câu nhằm biểu thị việc mức độ được diễn tả ở mệnh đề sau của câu tăng lên/giảm đi theo sự thay đổi của mức độ được diễn tả ở mệnh đề trước của câu.
例1: ビートルズの 音楽は 聞けば 聞くほど 好きに なります。 Nhạc của Beatles càng nghe càng thích. 例2: パソコンは 操作が 簡単なら 簡単なほど いいです。 Máy tính thì thao tác càng đơn giản càng tốt. |
1.
例:電話(が)かからないんですが、どうすればいいですか。
1) 道( )財布( )拾いました。
2) 予定( )変わったら、知らせてください。
3) 正しい答え( )丸を付けてください。
4) もう一度ほかの方法( )やりましょう。
5) 向こう( )見える建物( )何ですか。
6) 庭( )珍しい花( )咲いていますね。
2.
普通の日です、楽です、安いです、 |
例1:速達で出せば、明日着くと思います。
例2:簡単な料理なら、作れます。
1) いろいろな外国語が_______海外旅行は楽しいでしょう。
2) 許可を________、ここには入れません。
3) いい品物で、_______たくさん売れると思います。
4) _______、デーパトはそんなに込んでいないと思いますよ。
5) 操作が_______、長い時間車を運転しても、疲れないでしょう。
6) この雑誌、_______、捨てますよ。
7) このカーテンはどうやって閉めるんですか。
…そのひもを______、閉まりますよ。
3.
例:パスポートをなくしました・どうしますか
…パスポートをなくしたんですが、どうすればいいですか。
1) 新しいパソコンの使い方が分かりません・だれに聞きますか
…_________________________。
2) 大学院の試験を受けたいです・いつまでに申し込みますか。
…_________________________。
3) お葬式に行きます・どんな服を着て行きますか
…_________________________。
4.
例1:A:体の調子がよくないですから、たばこをやめます。
B:たばこをやめれば、よくなるかもしれませんよ。
例2:A:ワインを買いたいんですが、どこで買ったらいいですか。
B:ワインなら、ユニューヤ・ストアがいいと思いますよ。
1) A:間に合わないかもしれませんから、タクシーで行きます。
B:タクシーで_______、間に合うでしょう。
2) A:こんなに雨が降っていますから、明日の山登りは無理ですよ。
B:山登りが_______、ゆっくり温泉に入りましょう。
3) A: 京都へ旅行に行くんですが、いいホテルを知っていますか。
B:そうですね。京都の_______、さくらホテルがいいと思いますよ。
A:駅から近くて、設備が_______、高いでしょう?
5.
例1:外国語の勉強は若ければ若いほどいいです。
例2:生活が便利になればなるほど電気を使います。
1) 給料やボーナスは__________ほどいいです。
2) マンションの家賃は駅から________ほど高くなります。
3) パソコンは操作が________ほどいいです。
4) ピアノやテニスは________ほど上手になります。
5) 年を_________ほど歯や目が悪くなります。