Từ vựng ngữ pháp Minna bài 28

1

1. Từ vựng Minna bài 28

STT Từ Vựng Kanji Nghĩa
1 うれます 売れます bán
2 おどります 踊ります  nhảy
3 かみます   nhai,cắn
4 えらびます 選びます lựa,lựa chọn
5 かよいます 通います đi học(đại học)
6 メモします メモします ghi chép lại,ghi lại
7 まじめ 真面目 nghiêm túc,đàng hoàng
8 ねっしん 熱心 nhiệt tình
9 えらい 偉い vĩ đại, kính trọng
10 ちょうどいい 丁度いい vừa đúng,vừa vặn
11 やさしい 優しい hiền lành
12 しゅうかん 習慣 tập quán
13 けいけん 経験 kinh nghiệm
14 ちから sức mạnh
15 にんき 人気 hâm mộ
16 かたち hình dáng
17 いろ màu sắc
18 あじ vị
19 ガム   kẹo cao su
20 しなもの 品物 hàng hóa
21 ねだん 値段 giá cả
22 きゅうりょう 給料 lương
23 ボーナス   thưởng
24 ばんぐみ 番組 chương trình(truyền hình,phát thanh,..)
25 ドラマ   kịch,phim truyền hình
26 しょうせつ 小説 tiểu thuyết
27 しょうせつか 小説家 tiểu thuyết gia
28 かしゅ 歌手 ca sĩ
29 かんりにん 管理人 người quản lí
30 むすこ 息子 con trai(dùng cho mình)
31 むすこさん 息子さん con trai(dùng cho người khác)
32 むすめ con gái(dùng cho mình)
33 むすめさん 娘さん con gái(dùng cho người khác)
34 じぶん 自分 bản thân
35 しょうらい 将来 tương lai
36 しばらく   một khoảng thời gian ngắn, một chút, một lát
37 たいてい   thường, thông thường
38 それに   ngoài ra
39 それで   do đó
40 「ちょっと」おねがいがあるんですが 「ちょっと」お願いがあるんですが tôi có chút việc muốn nhờ anh chị
41 ホームステイ   homestay
42 かいわ 会話 hội thoại
43 おしゃべりします おしゃべりします trò chuyện
44 おしらせ お知らせ thông báo
45 ひにち 日にち ngày
46 thứ 7
47 たいいくか 体育館 phòng thể dục
48 むりょう 無料 miễn phí
2

2. V1 (thể ます)+ ながら V2

Mẫu này được dùng để biểu thị việc một chủ thể nào đó trong khi tiến hành hành động V2( hành động chính) thì cũng đồng thời thực hiện hành động V1 khác vào cùng thời điểm đó. Cần lưu ý là hành động được biểu thị bởi V1 không được là một hành động có tính chất khoảnh khắc như ()きます、()にます、たちます、。。。

例1  

音楽(おんがく)を ()きながら 食事(しょくじ)します。

Tôi vừa nghe nhạc vừa ăn cơm.

例2

(はたら)きながら 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しています。

Tôi đang vừa đi làm vừa học tiếng Nhật.

例3

(ちゃ)を ()みながら (はな)しませんか。

Chúng ta vừa uống trà vừa nói chuyện nhé.

例4

立ちながら、テレビを みます。(Xà không dùng.

Lưu ý: Hành động được biểu thị bởi V2 luôn là hành động chính, còn hành động biểu thị bởi V1 chỉ là hành động được tiến hành đồng thời. Vì thế, nếu đổi chỗ cho 2 động từ cho nhau thì câu sẽ có ý nghĩa khác đi.

3

3. Vています

Ngoài các cách sử dụng đã được học trong giáo trình I, mẫu Vています này còn được dùng để diễn tả một hành động thường diễn ra như một thói quen của cá nhân nào đó. Khi diễn tả một hành động là thói quen trong quá khứ, thì ta sử dụng mẫu  Vていました. Mẫu này thường được dùng chung với các phó từ như : いつも、毎日(まいにち)毎週(まいしゅう),…

例1

毎朝(まいあさ) ジョギングを しています。

Tôi chạy bộ mỗi sáng.

例2 

(ひま)な (とき)、いつも 音楽(おんがく)を ()いています。

Khi rảnh rỗi, lúc nào tôi cũng nghe nhạc.

例3

子供(こども)の (とき)毎晩(まいばん) 8()に ()ていました。

Hồi bé, mỗi tối tôi thường đi ngủ vào lúc 8 giờ.

例4

体が 弱いですから、毎日 薬を 飲んでいます。

Vì tôi yếu nên tôi uống thuốc hàng ngày.

4

4. Thể thông thường + し、~

*) Khi các mệnh đề trong câu được trình bày từ cùng một điểm nhìn, ta có thể nối chúng lại với nhau bằng cách sử dụng mẫu này.

例1  

ワット先生は 熱心(ねっしん)だし、まじめだし、経験(けいけん)も あります。

Thầy Watt vừa nhiệt tình, lại chăm chỉ và có kinh nghiệm.

(Các mệnh đề trên đều nói về điểm tốt của thầy Watt)

(えき)から (とお)いし、(ちか)くに(みせ)が ないし、ここは 不便(ふべん)です。

(Các mệnh đề đều đề cập đến điểm không tốt của chỗ này)

- Trong trường hợp các động từ kết hợp với ~し theo dạng V1V2 」thì nó có một số điểm khác so với mẫu gần giống là V1て、V2 」như sau :

+ V1て、V2 」thể hiện quan hệ trước sau của hành động ( V1 xảy ra trước rồi mới đến V2) trong khi mẫu V1V2 」thì không.

+ Trong khi mẫu V1て、V2 」chỉ đơn thuần liệt kê nhiều sự việc thì mẫu V1V2 」còn có hàm ý “ không chỉ V1 mà V2 cũng”.

例2  

今年(ことし)の (なつ)は (うみ)に ()って、(やま)にも ()った。

Hè năm nay thì tôi đi biển, và cũng đi cả núi nữa.

例3

今年ことしの なつは うみに ったし、やまにも った。( =たくさん いきました)

Hè năm năm thì tôi không những đi biển mà còn đi cả núi nữa.( hàm ý tôi đã đi rất nhiều nơi)

*) Mẫu này cũng được sử dụng để trình bày các nguyên nhân, lý do khi có nhiều nguyên nhân, lý do cùng được đề cập đến. Khi đó,~し không chỉ đơn thuần là liệt kê các nguyên nhân, lý do mà còn bao hàm cả ý “ hơn nữa”, …

例4  

荷物(にもつ)も (おお)いし、(あめ)も ()っているし、タクシーで (かえ)ります

Hành lý nhiều, trời lại mưa nên tôi sẽ về bằng taxi.

- Khi sử dụng mẫu này để trình bày các lý do, người nói đôi khi có thể không nói hết cả câu khi mà nghĩa của câu đã tương đối rõ ràng, ví dụ :

例5

A  :  息子(むすこ)に 英語(えいご)を (おし)えていただけませんか

Anh có thể dạy tiếng Anh cho con trai tôi được không?

B  :  うーん、出張(しゅっちょう)も (おお)いし、もうすぐ 日本語(にほんご)の 試験(しけん)も あるし….

Nhưng tôi phải đi công tác nhiều, mà lại sắp thi tiếng Nhật rồi nữa,...

(tức là có rất nhiều lý do khiến tôi không thể dạy anh được, trong đó có 2 lý do kể trên)

- Cũng có trường hợp người nói chỉ sử dụng ~し một lần trong câu. Trong trường hợp này, mặc dù chỉ 1 lý do được trình bày trong câu nhưng bằng cách sử dụng  ~し, người nói đã ám chỉ rằng, ngoài lý do được nói đến đề cập đến ở trên còn có nhiều lý do khác nữa ( khác với ~から).

例6

(いろ)も きれいだし、この (くつ)を ()います。

Tôi mua đôi giày này vì màu của nó đẹp ( và còn một số lý do khác nữa, ví dụ như : kiểu dáng, chất liệu, giá cả,…).

例7

(いろ)が きれいだから、この (くつ)を ()います。

Tôi mua đôi giày này vì màu đẹp. (chỉ có mỗi một lý do này)

- Như trong các ví dụ 1, 2, 3, 4 ở trên, có thể thấy trợ từ thường được sử dụng trong những câu dạng này. Bằng cách sử dụng trợ từ , người nói ám chỉ sự tồn tại của những lý do khác để nhấn mạnh cho quan điểm của mình.

5

5. それに

それに được sử dụng khi bạn muốn diễn tả ý  “ hơn nữa”, “ thêm nữa”.

例1   

A  :  どうして 名古屋(なごや)大学(だいがく)を (えら)んだんですか。

Tại sao bạn lại chọn trường đại học Nagoya.

B 名古屋(なごや)大学(だいがく)は (ちち)が ()た大学だし、いい先生も (おお)いし、それに (いえ)から かいですから。

Vì trường ĐH Nagoya là trường bố tôi đã tốt nghiệp, có nhiều thầy tốt, hơn nữa lại gần nhà.

6

6. それで

それで là liên từ được sử dụng để biểu thị rằng cái được đề cập đến trước đó là nguyên nhân hoặc lý do của mệnh đề theo sau nó.

例2 

A  :  この レストランは 値段も 安いし、おいしいんです。

Nhà hàng này vừa rẻ lại vừa ngon.

B  :  それで 人が 多いん ですね。

Thế nên mới đông nhỉ.

*) Phân biệt ですから それで:

- Mệnh đề đứng sauですから có thể là một sự thật, hoặc các phán đoán, mệnh lệnh, ý chí,.. của người nói.

- Còn mệnh đề đứng sauそれで chỉ có thể là một sự thật nào đó, chứ không thể dùng với các phán đoán, mệnh lệnh, hay ý chí,.. của người nói được.

例3 

明日(あした)は 試験(しけん)です。ですから、今日(きょう)は (はや)く (かえ)りましょう。(OMai thi. Vì thế nên hôm nay về sớm thôi.

明日(あした)は 試験(しけん)です。それで、今日(きょう)は (はや)く (かえ)りましょう(X

明日(あした)は 試験(しけん)です。それで、今日(きょう)は (はや)く (かえ)りました(O

 

7

7. よく この 喫茶店 に 来るんですか。

Trong câu trên (xem thêm phần luyện tập C2, trợ từ   -  dùng để diễn tả đích đến - được dùng thay cho trợ từ  -  dùng để diễn tả hướng đi. Các động từ như 行きます、帰ります、来ます   có thể sử dụng với cả 2 cách là “ Địa điểm   ” và  “ Địa điểm ”。

Luyện tập

1. (れい)(みち)()ながらたばこをすわないでください。

1. (ほん)を_____ながらバス(ばす)()っていました。

2. ガム(がむ)を_____ながら運転(うんてん)すると、あまり()くなりません。

3. 彼女(かのじょ)銀行(ぎんこう)で_____ながら小説(しょうせつ)()きました。

4. (かれ)アルバイト(あるばいと)を_____ながら大学(だいがく)(かよ)っています。

5. いつも友達(ともだち)(ひる)(はん)を_____ながらおしゃべりしています。

2. 例:水曜日(すいようび)(よる)はいつもダンス(だんす)(なら)いに(()っています)が、今日(きょう)()けません。

1. 毎朝(まいあさ)()15(ふん)電車(でんしゃ)に(    )が、今朝は8時の電車にのりました。

2. パン(ぱん)はいつも(えき)(まえ)パン(ぱん)()で(    )が、昨日(きのう)()()ーで()いました

3. 学生(がくせい)(とき)、よく小説(しょうせつ)を(    )が、会社(かいしゃ)(はい)ってから、ほとんど()みません。

4. (やす)みの()はたいてい()()(およ)いだり、テニス(てにす)を(    )が、昨日(きのう)(なに)もしませんでした。

5. (くに)ではよくドラマ(どらま)を(     )が、日本(にほん)()てから、ニュ(にゅ)()しか()ません。

3.

まじめです、(えら)いです、熱心(ねっしん)です、あります(ちが)います、できます(はな)せません、使(つか)えません、ありません

 

例:(くるま)運転(うんてん)できるし、(ちから)あるし、(おとうと)に引っ()しを手伝(てつだ)ってもらいます。

1. わらしは経験(けいけん)も____し、パソコン(ぱそこん)も____し、この仕事(しごと)は無理です。

2. 彼女(かのじょ)は____し、_____し、(はや)日本語(にほんご)上手(じょうず)になると(おも)います。

3. 日本(にほん)生活(せいかつ)にはもう()れましたか。

ええ。でも、習慣(しゅうかん)も_____し、日本語(にほんご)もあまり_____時々国(ときどきくに)(かえ)りたくなります。

4. (れい)A():どうしてこのマンション(まんしょん)(えら)んだんですか。((ひろ)いです・(くるま)()け)

B:(ひろ)いし、(くるま)()けるし、{それに、それで}ペット(ぺっと)()えるんです。

1. A():この()()、いかがですか。((かたち)がいいです・(いろ)がきれいです。}

B:そうですね。________し、___________し、{それに、そ れで}サイズもちょうどいいですね。

2. A: よくこの料理(りょうり)(つく)るんですか。(おいしいです・簡単(かんたん)です)

B:ええ。__________し、_________し、{それに、それで}子供(こども)()きなんです。

3. A:どうしてこの(みせ)はよく()れるんですか。(値段(ねだん)(やす)いです・品物(しなもの)(あたら)しいです)

B:_________し、____________から。

A():{それに、それで}いつも(ひと)(おお)いんですね。

4. A()ワット(わっと)さんはいい先生(せんせい)ですね。((おし)(かた)上手(じょうず)です・()モア(もあ)があります)

B:ええ。__________し、___________し

{それに、それで}とても(やさ)しいんです。

C:{それに、それで}学生(がくせい)人気(にんき)があるんですね。

5.  例:仕事(しごと)もおもしろいし、給料(きゅうりょう)(たか)いし将来(しょうらい)もこの会社(かいしゃ)(はたら)きたいです。

1. (あたま)_______し、(ねつ)_______し、たぶんかぜだと(おも)います。

2. おなか________し、のど_______し、あのレストラン(れすとらん)(はい)りませんか。

3. ここは(えき)から_______し、(みせ)_______し、とても不便(ふべん)です。

4. (からだ)の調子_______し、お(かね)_______し、旅行(りょこう)()けません。

5. (こえ)_______し、ダンス(だんす)_______し、あの歌手(かしゅ)はとても人気(にんき)があります。