Từ vựng ngữ pháp Minna bài 27
1. Từ vựng Minna bài 27
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | かいます | 飼います | nuôi,chăn nuôi |
2 | たてます | 建てます | xây dựng |
3 | はしります | 走ります | chạy |
4 | とります | 取ります | xin(nghỉ) |
5 | みえます | 見えます | có thể nhìn thấy |
6 | きこえます | 聞こえます | có thể nghe thấy |
7 | できます | được hoàn thành,được làm | |
8 | ひらきます | 開きます | mở,tổ chức (lớp) |
9 | ペット | thú cưng,động vật nuôi | |
10 | とり | 鳥 | chim |
11 | こえ | こえ | tiếng,giọng nói |
12 | なみ | 波 | sóng |
13 | はなび | 花火 | pháo hoa |
14 | けしき | 景色 | phong cảnh |
15 | ひるま | 昼間 | ban ngày |
16 | むかし | 昔 | ngày xưa |
17 | どうぐ | 道具 | dụng cụ |
18 | じどうはんばいき | 自動販売機 | máy bán hàng tự động |
19 | つうしんはんばい | 通信販売 | thương mại viễn thông |
20 | クリーニング | giặt ủi | |
21 | マンション | chung cư | |
22 | だいどころ | 台所 | nhà bếp |
23 | ~後 | ~ご | sau… |
24 | ~しか | chỉ | |
25 | ~きょうしつ | ~教室 | lớp học |
26 | パーティールーム | phòng tiệc | |
27 | かんさいくうこう | 関西空港 | sân bay Kansai |
28 | あきはばら | 秋葉原 | khu bán đồ điện tử nổi tiếng ở Tokyo |
29 | いず | 伊豆 | một đảo thuộc tỉnh Shizuoka |
30 | にちようびだいく | 日曜日大工 | thợ mộc chủ nhật |
31 | ほんだな | 本棚 | kệ sách,giá sách |
32 | いつか | một ngày nào đó | |
33 | ゆめ | 夢 | mơ |
34 | いえ | 家 | nhà |
35 | すばらしい | 開きます素晴らしい | tuyệt vời |
36 | こどもたち | 子どもたち | bọn trẻ |
37 | だいすき | 大好き | rất thích |
38 | まんが | 漫画 | truyện tranh |
39 | しゅじんこう | 主人公 | nhân vật chính |
40 | かたち | 形 | hình dạng |
41 | ロボット | 景色 | người máy |
42 | ふしぎな | 不思議な | kì lạ, thần bí |
43 | ポケット | túi | |
44 | たとえば | 例えば | ví dụ |
45 | つけます | 付けます | lắp ghép |
46 | じゆうに | 自由に | tự do |
47 | そら | 空 | bầu trời |
48 | とびます | 飛びます | bay |
49 | じぶん | 自分 | tự mình |
50 | しょうらい | 将来 | tương lai |
51 | ドラえもん | đô-rê-mon |
2. Thể khả năng của động từ
Cách tạo động từ khả năng :
- Đối với động từ nhóm I: Những động từ trong nhóm này luôn có âm cuối phần thể ますlà những âm thuộc hàng い. Để tạo thể khả năng của động từ, ta chỉ việc thay thế âm đó bằng âm tương ứng ở hàng え.
例1:
あい-ます → あえ-ます
のみ-ます → のめ-ます
かい-ます → かえ-ます
よび-ます → よべ-ます
- Đối với động từ nhóm II: Để tạo thể khả năng của động từ nhóm II, ta thêm られ vào sau phần thể ます của động từ.
例2:
たべ-ます → たべられ-ます
たて-ます → たてられ-ます
み-ます → みられ-ます
おぼえ-ます → おぼえられ-ます
- Đối với động từ nhóm III :
きます → こられます
します → できます
N+ します → N + できます
Lưu ý : Tất cả các động từ sau khi chuyển sang thể khả năng đều thuộc nhóm II và biến đổi sang thể từ điển, thể ない、thể てtheo các quy tắc của nhóm này.
例1: かけ・ます → かけ・る → かけ・ない → かけた たべられ・ます → たべられ・る → たべられ・ない→ たべられた |
Các động từ : わかる、しる không có thể khả năng ( vì bản thân động từ わかる đã bao hàm nghĩa khả năng).
3. Câu văn có động từ khả năng
* Động từ khả năng không diễn tả hành động mà dùng để chỉ khả năng thực hiện hành động đó. Như các bạn đã học trước đây, đối tượng của các tha động từ ( はなします、たべます、あらいます、….) được biểu thị bằng trợ từ を, nhưng khi các tha động từ này biến đổi sang dạng khả năng, thì đối tượng của chúng thông thường sẽ được biểu thị bằng trợ từ が.
例1: 私 は 日本語 を 話します。 Tôi nói tiếng Nhật. ―> 私 は 日本ご が 話せます。 Tôi có thể nói tiếng Nhật. 例2: 私 は 寿司 を 食べます。 Tôi ăn sushi. ―> 私 は 寿司 が 食べられます。 Tôi có thể ăn sushi. 例3: 私 は きもの を 着ます。 Tôi mặc kimono. ―> 私 は きものが 着られます。 Tôi có thể mặc kimono. |
Trừ trợ từ を ở trên, các trợ từ khác vẫn giữ nguyên khi động từ chuyển sang dạng khả năng.
例4: 一人 で 病院 へ 行きます。 Tôi đi một mình đến bệnh viện. ―> 一人 で 病院 へ 行けます。 Tôi có thể đi một mình đến bệnh viện. 例5: 田中さん に 会いませんでした。 Tôi đã không gặp anh Tanaka. ―> 田中さん に 会えませんでした。 Tôi đã không gặp được anh Tanaka. |
* Động từ ở dạng khả năng có 2 cách sử dụng:
- Diễn tả năng lực của một người nào đó.
例6: ハイさんは 漢字が 読めます。 Anh Hải có thể đọc chữ Hán. 例7: 私は はしが 使えます。 Tôi có thể sử dụng đũa. |
- Diễn tả khả năng xảy ra của một hành động trong một tình huống nào đó.
例8: この 銀行で ドルが 換えられます。 Bạn có thể đổi Đôla ở ngân hàng này. 例9: こちらで 料理教室 が 開けますか。 Tôi có thể mở lớp nấu ăn ở đây được không? |
4. 見(み)えます và 聞(き)こえます
- Thể khả năng của động từ みますlà みられます, và của ききます là きけます. Chúng được dùng để biểu đạt việc ý chí muốn thấy, muốn nghe của chủ thể có thể được thực hiện. Nghĩa của chúng tương tự như : みることができます và きくことができます.
例1: Một SV Nhật chỉ cho một lưu học sinh người Việt Nam nơi mà sinh viên này có thể xem được bộ phim của đạo diễn Kurosawa : 新宿で 今 くろさわの えいがが 見られます。 Bạn có thể xem phim của Kurosawa ở Shinjuku bây giờ. (Tức là bộ phim này đang chiếu ngoài rạp chiếu phim ở Shinjuku, và nếu SV Việt Nam kia muốn xem thì có thể xem được ở đó). 例2: Ngày mai bạn A đi picnic nhưng không biết thời tiết ngày mai ra sao. Thấy vậy, B liền chỉ cho A cách nghe dự báo thời tiết ngày mai như sau : 電話で 天気予報が 聞けますよ。 Bạn có thể nghe dự báo thời tiết bằng điện thoại đấy.
(Tức là có chương trình dự báo thời tiết qua điện thoại và nếu muốn nghe thì có thể nghe được). |
- Các động từ khả năng 見えます và 聞こえますdùng để biểu đạt việc một đối tượng nào đó lọt vào tầm mắt hoặc một âm thanh nào đó lọt tới tai của ai đó một cách tự nhiên mà không phụ thuộc vào ý chí của người này (tức là bất kể người này có muốn hoặc chủ định nghe, nhìn hay ko). Trong các câu có みえます và きこえます, đối tượng được nghe thấy/ nhìn thấy trở thành chủ thể của câu và được biểu thị bằng trợ từ が.
例3: Trong phòng học yên tĩnh nên tiếng radio từ phòng bên cạnh lọt sang được phòng bạn: 隣の 部屋から ラジオの 音が 聞こえます。 Tôi nghe thấy tiếng radio từ phòng bên cạnh. (Dù không chủ định nghe nhưng âm thanh của radio vẫn lọt tới tai) 例4: Bạn đang ngồi trên shinkansen đi từ Nagoya đến Tokyo, nhìn ra cửa sổ bạn có thể thấy núi Phú Sĩ ở trước mặt : 新幹線から 富士さんが 見えます。 Có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ từ shinkansen. (Dù không chủ định nhìn núi Phú Sĩ, nhưng khi nhìn ra ngoài cửa sổ thì núi Phú Sĩ sẽ lọt vào tầm mắt bạn) |
- Một số ví dụ để phân biệt 見えます・みられますvà 聞けます・聞こえます:
例5: 暗いですから 何 も 見えません。 Vì trời tối nên tôi không nhìn thấy gì. => Không có vật nào lọt vào tầm mắt của người nói, dù người nói có muốn nhìn hay không. 例6: 毎日 忙しいですから、テレビ が 見られません。 Vì hàng ngày bận nên tôi không thể xem tivi. => Mặc dù người nói muốn xem TV nhưng do không có thời gian nên việc xem TV không thể thực hiện được. 例:7 静かですから、隣のうちの声 が 聞こえます。 Vì yên tĩnh nên có thể nghe thấy âm thanh từ nhà bên cạnh. => Mặc dù người nói không có chủ định nghe nhưng âm thanh từ nhà bên cạnh vẫn lọt đến tai người nói. 例8: テープレコーダー が あったら、この テープ が 聞けます。 Nếu có đài cát- sét thì có thể nghe được cuộn băng này. => Người nói muốn nghe băng cát- sét, và để thực hiện việc đó thì người nghe cần có đài. |
5. できます
Ở các bài trước, chúng ta đã học động từ できます với nghĩa là có thể. Ngoài nghĩa trên できます còn có các nghĩa khác là : “ hoàn thành”, “ được làm xong”, “ phát sinh”,…
例1: 駅の 前に 大きいスーパーが できました? Ở trước ga có một siêu thị lớn vừa được hoàn thành. 例2: 時計の 修理は いつ できますか。 Việc sửa chiếc đồng hồ này bao giờ thì xong? ( Bao giờ thì sửa xong cái đồng hồ này). |
6. は
*) では/ には/ へは/ からは/ までは,..:
は được sử dụng để làm nổi bật một danh từ và đưa nó lên làm chủ đề của câu. Như chúng ta đã học ở các bài 10,17 và 26, nếu động từ gốc theo sau danh từ là が hoặcをthì khi muốn nhấn mạnh danh từ đó, ta thay trợ từ gốc đó bằng trợ từは. Còn khi trợ từ gốc theo sau danh từ đó là các trợ từ khác như へ、に、で,.. thì khi muốn nhấn mạnh danh từ đó, ta thêm trợ từ は vào phía sau trợ từ gốc đó.
例1: 私が 学校で 英語を 勉強しています。 → 私は 学校で 英語を 勉強しています。 → 英語は 学校で 勉強しています。 → 学校では 英語を 勉強しています。 例2: 私の 学校には アメリカ人の 先生が います。 Ở trường của tôi thì có giáo viên người Mỹ. 例3: 私の 学校では 中国語が 習えます。 Ở trường tôi thì có thể học tiếng Trung Quốc. |
*) は còn được sử dụng để biểu thị sự so sánh :
例4: きのう 山が 見えました。今日 見えません。 Hôm qua nhìn thấy được núi. Hôm nay không thấy. → きのうは 山が 見えましたが、今日は 見えません。 Hôm qua thì nhìn thấy được núi nhưng hôm nay thì không thấy. 例5: ワインを 飲みます。ビールを 飲みません。 Tôi uống rượu vang. Tôi không uống bia. → ワインは 飲みますが、ビールは 飲みません。 Rượu vang thì tối uống nhưng bia thì không uống. 例6: ひらがなが 書けます。カタカナが 書けません。 Tôi có thể viết được chữ Hiragana. Tôi không viết được chữ Katakana. → ひらがなは 書けますが、カタカナは 書けません。 Chữ Hiragana thì tôi có thế viết được, còn chữ Katakana thì không. 例7: 京都へ 行きます。大阪へ 行きません。 Tôi đi Kyoto. Tôi không đi Osaka. → 京都へは 行きますが、大阪へは 行きません。 Kyoto thì tôi sẽ đi nhưng Osaka thì không. (Trong các ví dụ trên, 昨日・今日、ひらがな・カタカナ、ワイン・ビール、京都・大阪 được so sánh với nhau bởi trợ từ は.) |
Lưu ý : Trong các ví dụ 4 và 5, khi so sánh 2 danh từ có trợ từ gốc đi kèm là trợ từ はhoặcを thì ta bỏ trợ từ gốc đi và thay bằng trợ từ は. Còn khi trợ từ gốc đi kèm 2 danh từ được đem ra so sánh là các trợ từ khác(に、で、へ,...)thì thêm trợ từは vào sau trợ từ gốc đó để biểu thị sự so sánh.
7. も
Giống như cách sử dụng trợ từは đã được nói đến ở trên, trợ từもcó thể thay thế cho trợ từ gốc khi nó là をhoặcが, còn khi trợ từ gốc là các trợ từ khác thì phải giữ nguyên trợ từ gốc đó đồng thời thêm もvào sau trợ từ gốc. Tuy nhiên trong trường hợp trợ từ gốc là [へ] thì nó cũng có thể được lược bỏ.
例1: ハイさんは 英語が 話せます。フランス語も 話せます。 Anh Hải có thể nói tiếng Anh. Anh ấy cũng nói được cả tiếng Pháp. 例2: 去年 アメリカへ 行きました。メキシコ [へ] も 行きました。 Năm ngoái tôi đã đi Mỹ. Tôi cũng đi cả Mehico. 例3: 私の へやから 海が 見えます。弟の 部屋からも 見えます。 Từ phòng tôi có thể nhìn thấy được biển. Từ phòng em trai tôi cũng có thể thấy được. |
8. しか
しか đi kèm sau các danh từ, số từ,... và luôn đi kèm với câu ở dạng phủ định. Nó làm nổi bật từ đứng trước nó, tạo ra một phạm vi để biểu đạt ý phủ định tất cả mọi thứ nằm ngoài phạm vi được đề cập đến bởi từ đó. Cũng giống như trợ từ は、しか thay thế cho trợ từ gốc khi trợ từ gốc đó là を hoặcが và đi kèm theo trợ từ gốc khi đó là các trợ từ khác như :へ、で、に、.... しか mang sắc thái phủ định trong khi だけmang sắc thái khẳng định.
例1: ローマ字しか 書けません。 Tôi viết được mỗi chữ Romaji thôi. 例2: ローマ字だけ 書けます。 Tôi chỉ viết được chữ Romaji. |
Hai câu trên có nội dung gần như nhau, đều nói về việc người nói chỉ viết được chữ Romaji. Tuy nhiên, cách nói sử dụngしか như ở VD1 bao hàm ý người nói muốn nhấn mạnh về sự ít ỏi, không đủ.
Các bạn làm #Comment đáp án Riki sẽ chữa và trả lời lại nha !
1. 例:今日は車で来ましたから、お酒が飲めません。
1. 簡単な料理だったら、自分で______________
2. 早く漢字を覚えたいですが、なかなか__________
3. また会いたいですね。今度いつ_____________
4. 去年は忙しかったですから、長い休みが_________
2. 例:日本語で電話をかけることができますか。
…日本語で電話がかけられますか。
1. 自分で自転車を修理することができますか。
…_______________________
2. あの人の名前を思い出すことができませんか。
…_______________________
3. 明日10時ごろ来ることができると思います。
…_______________________
4. 一人で病院へ行くことができなかったんです。
…_______________________
5. 10時までに帰ることができたら、電話をください。
…_______________________
6. タワポンさんはパソコンを使うことができないことと言いました。
…_______________________
3.例:空港(まで)電車(で)行けますか。
…ええ。バス(で)(も)行けますよ。
1. 駅の近く( )大きいマンション( )できました。
2. 2階の窓( )お祭りの花火( )見えます。
3. ここは波の音( )よく聞こえます。
4. すみませんが、もう少し大きい声( )話していただけませんか。
5. 時計の修理( )いつできますか。
…三日後( )できます。
6. このカードでバス( )乗れますか。
…いいえ、バス( )乗れません。
7. これはデパート( )買えますか。
…ええ、スーパー( )( )買えますよ。
8. このマラション( )犬や猫が飼えますか。
…いいえ、このマンション( )( )飼えません。
4.例:夜どのくらい勉強しますか。…30分ぐらいしか勉強しません。
1.冷蔵庫に卵がいくつありますか。二つ______________
2.どんな料理が作れますか。…カレー_______________
3.昨日の晩はよく寝られましたか。…いいえ、2時間ぐらい_____
4.昨日の晩はたくさん飲みましたか。…いいえ、少し________
5.例:山田さんと佐藤さんに連絡しましたか。(佐藤さん…O山田さん…X)
…(佐藤さんには連絡しましたが、山田さんには連絡しませんでした。)
1. 木村さんの住所と電話番号が分かりますか。(住所…O 電話番号…X)
…______________________________
2. スポーツが好きですか。(ゴルフ…O ほかのスポツ…X)
…_______________________________
3. コーヒーに砂糖とミルクを入れますか。(ミルク…O 砂糖…X)
…______________________________
4. 会社やうちでパソコンを使っていますか。
…_______________________________