214 BỘ THỦ KANJI – ”THẦN KỸ” CHINH PHỤC MỌI RÀO CẢN HÁN TỰ

Có tất cả 214 bộ thủ Kanji, và những bộ thủ này chiếm khoảng 65% trong tiếng Nhật. Vì vậy chỉ cần nhớ được càng nhiều bộ thủ này thì việc học Kanji sẽ trở nên dễ dàng hơn ngay từ lúc ban đầu.

214-bo-thu-kanji

Học kanji qua bộ thủ là phương pháp đang được áp dụng phổ biến nhất từ trình độ sơ cấp đến cao cấp.

Nhưng vì sao học Kanji qua bộ thủ lại được áp dụng nhiều đến thế?

1. 4 điểm lợi cực lớn khi học tiếng Nhật qua bộ thủ kanji

hoc-214-bo-thu-kanji

Để nhớ chữ Hán dễ dàng đơn giản hơn, chúng mình thường cho nó những câu chuyện. Đặc thù Kanji được cấu thành từ nhiều thành phần nhỏ hơn gọi là bộ thủ với nghĩa riêng.

  • Nếu học bộ thủ từ đầu rồi thì dễ liên tưởng, dễ nhớ và nhớ lâu.
  • Không học bộ thủ sẽ phải nhớ Hán tự rất nhiều, rất vất vả.
  • Các chữ kanji ở trình độ cao từ N3 trở lên đều được ghép từ các bộ thủ lại.
  • Đoán được nghĩa của chữ.

Đoán nghĩa của chữ: khi biết bộ thủ thì một cách tương đối ta có thể đoán được chung chung nghĩa của từ. Ví dụ:

Khi thấy từ Kanji có kèm bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa của nó sẽ liên quan đến sông nước.

Bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…

Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, bằng cách nhớ nghĩa của bộ, chúng ta có thể tự nghĩ ra những mẹo ghi nhớ bằng trí tưởng tượng của bản thân để có thể học chữ Hán dễ dàng hơn đấy.

Ví dụ bạn đang muốn ghi nhớ chữ TIÊN – 仙. Trong chữ này, bộ thủ bên phải nó là chữ Nhân (亻), bên trái là chữ Sơn – (山), vậy cách ghi nhớ trong đầu sẽ là: “Người (亻) sống trên núi (山) cao thì thành tiên (仙)”.

Rất hay và dễ nhớ phải không bạn!

Tips học qua bộ thủ Kanji đễ nhớ – dễ dùng

Hiện tại Riki đang có một CỘNG ĐỒNG ÔN THI JLPT 2021 để giúp các bạn học tiếng Nhật có thể cùng nhau cải thiện trình độ của mình!

-> Đặc biệt trong nhóm có rất nhiều tài nguyên để cải thiện kiến thức Kanji nên đừng quên tham gia nhé! <3

2.Phương pháp học 214 bộ thủ kanji 

Chia sẻ từ chuyên gia cách học kanji hiệu quả:

a. Học 214 bộ thủ tiếng Nhật bằng phương pháp MNEMONICS (học mẹo cực dễ nhớ)

Học tiếng Nhật Mnemonics là phương pháp học “thần kỳ” để tăng hiệu quả ghi nhớ gấp 3-5 lần so với trước. Nó là loại kĩ thuật hoặc có thể là học “mẹo” để bạn có thể học và nhớ được một cách dễ dàng.

Mnemonics có thể là từ, kí ức, một câu chuyện, một bức tranh từ viết tắt, bài hát, điệu nhảy, câu chuyện hài, câu chuyện bựa, bậy hài hoặc bất cứ điều gì mà bạn có thể tượng tưởng.

Một số 1 ví dụ học qua phương pháp học Mnemonics trong sách Chinh phục Hán tự của Riki Nihongo:

Tải tài liệu bộ thủ

 => Xem hướng dẫn cách học Kanji bằng phương pháp Mnemonics qua bài viết chi tiết ở đây nhé “MNEMONICS METHOD: PHƯƠNG PHÁP GHI NHỚ TUYỆT VỜI TRONG TIẾNG NHẬT”

b. Học 214 bộ thủ kanji bằng hình ảnh

=> Tham gia CỘNG ĐỒNG ÔN THI JLPT 2021 để nhận thêm nhiều tài liệu học Kanji hữu ích khác!

c. Học 214 bộ thủ kanji qua flashcard phần mềm Quizlet

Phương pháp học kanji qua các tấm thẻ ghi nhớ (flashcard) cũng rất hay được sử dụng bởi hiệu quả ôn tập cao.

Là một website hỗ trợ người dùng tạo và sử dụng flashcard trực tuyến để học từ vựng, tích hợp cả âm thanh và hình ảnh minh họa. Việc học từ vựng sẽ bớt nhàm chán hơn khi có thêm các yếu tố này nhỉ?

Website : quizlet

d. Học 214 bộ thủ tiếng Nhật qua thơ

Cũng là một cách học thú vị để bạn ghi nhớ từ vựng qua các thơ đấy! Ví dụ như ở bên dưới chẳng hạn:

=> Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số cách học Kanji hiệu quả qua các bài viết khác từ Riki nhé:
8 cách học Kanji hiệu quả vèo vèo, tiến bộ chỉ sau 3 ngày!

 

Tổng hợp phương pháp học Kanji N5 – N2 tiến bộ ngay chỉ trong 2 tuần

3. Link Tải trọn vẹn 214 bộ thủ kanji PDF

Link tải 214 bộ thủ kanji tại đây

Học bộ thủ tiếng Nhật theo bộ giải thích nghĩa theo bộ

Bộ 01 nét: 06 bộ

1.一Nhất: Một, thứ nhất, khởi đầu các số đo, thuộc về dương, bao quát hết thảy.
2.丨Cổn: Nét sổ, đường thẳng đứng trên thông xuống dưới.
3.丶Chủ: Nét chấm, một điểm.
4.丿Phiệt: Nét phảy, nét nghiêng từ phải qua trái, chỉ động tác.
5.乙 Ất: Can thứ hai trong mười can (Giáp, ất , bính, đinh…).
6.亅Quyết: Nét sổ có móc, cái móc.

BỘ 02 NÉT: 23 bộ.

7.二 Nhị: Số hai, số của đất, thuộc về âm.
8.亠 Đầu: Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác.
9.人 Nhân: Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng 仁.
10.儿 Nhân (đi): Người, như hình người đang đi.
11.入 Nhập: Vào, tượng hình rễ cây đâm sâu vào đất.
12.八 Bát: Nguyên nghĩa là phân chia, còn có nghĩa là số tám.
13.冂 Quynh: Đất ở xa ngoài bờ cõi, như vòng tường bao quanh thành lũy.
14.冖 Mịch: Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ.
15.冫Băng: Nược đóng băng, nước đá.
16.几 Kỷ: Cái ghế, bảo thủ không biến đổi, ích kỷ.
17.凵 Khảm: Há miệng, vật để đựng đồ như máng chậu đấu…
18.刀 Đao: con dao hoặc hình thức khác 刂thường đứng bên phải các bộ khác.
19.力 Lực: Sức, như hình bàn tay đánh xuống.
20.勹 Bao: Bọc, gói, khom lưng ôm một vật.
21.匕 Tỷ (bỉ): Cái thìa.
22.匚 Phương: Đồ đựng, cái hộp, hình khoanh gỗ khoét ở giữa (nét ngang dưới).
23. 匸 Hễ (hệ): Che đậy. (nét ngang trên phủ quá sang trái nét sổ vuông).
24.十 Thập: Số mười, đầy đủ,(Đông tây nam bắc trung cung đủ cả).
25.卜 Bốc: Bói, Giống như những vết nứt trên yếm rùa để xem hung cát…
26.卩 Tiết: Đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật hoắc hiện tượng.
27.厂 Hán: Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm chỗ ở.
28.厶 Tư: Riêng tư.
29.又 Hựu: Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa.

214-bo-thu-kanji-can-nho
Trong 214 bộ thủ tiếng Nhật, bạn cần biết khoảng 100 bộ thủ thông dụng nhất để có thể học Kanji dễ dàng hơn.

=> Có thể bạn quan tâm: “Kanji N5: Tổng hợp Hán tự N5 với cách đọc âm On và âm Kun siêu dễ nhớ”

Bộ 03 nét: 31 bộ.

30.口 Khẩu: Miệng (hình cái miệng).
31.囗 Vi: Vây quanh (phạm vi, gianh giới bao quanh).
32.土 Đất: Gồm bộ nhị 二với bộ cổn丨 như hình cây mọc trên mặt đất.
33.士 Sĩ: Học trò, sĩ tử,những người nghiên cứu học vấn. Gồm chữ thập十và chữ nhất一 thể hiện người lo toan gánh vác nhiều việc nên đượi coi như một mà lo bằng mười. Người có học thức thì một việc suy ra mười và mười việc vẫn có thể hợp lại thành một.
34.夊Truy (Trĩ): Theo sau mà đến kịp người đi trước.
35.夂 Tuy: Dáng đi chậm.
36.夕 Tịch: buổi tối (nửa chữ nguyệt- mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ).
37.大 Đại: lớn. hình người dang rộng hai tay và chân.
38.女 Nữ: Con gái. Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo.
39.子 Tử: Con. Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân.
40. 宀 Miên: Mái nhà.
41.寸 Thốn: Tấc, một phần mười của thước.
42.小 Tiểu: Nhỏ bé, ít (còn nguyên thì to chia ra thì nhỏ).
43.尢 Uông: Què Hình người đững có chân không thẳng, cách viết khác:兀.
44.尸 Thi: Thây người chết, Thi thể.
45.屮 Triệt: Cây cỏ mới mọc (mới đâm chồi có hai lá và rễ cây).
46.山 Sơn (san): Núi.
47.巛 Xuyên: Sông cách viết khác:川, dòng sông có nhiều nhánh chảy vào.
48.工 Công: Việc, người thợ ( hình dụng cụ đo góc vuông).
49.己 Kỷ: Can thứ sáu trong mười can.
50.巾 Cân: Khăn (hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống).
51.干 Can: Phạm đến.
52. 幺Yêu: Nhỏ (hình đứa bé mới sinh).
53.广 Nghiễm: Nhân chỗ sườn núi làm nhà( cái chấm ở trên là nóc nhà).
54.廴 Dẫn:Đi xa ( chữ 彳- xích là bước thêm nét dài để chỉ việc đi xa).
55.廾 Củng: Chấp hai tay cung kính ( cách viết hai chữ hựu又 gộp lại).
56.弋 Dực (dặc): Cái cọc, cột dây vào mũi tên mà bắn, cọc buộc súc vật.
57.弓 Cung: Cái cung để bắn tên.
58.彐 Kệ (kí): đầu con heo,cách viết khác: 彑.
59.彡 Sam: Lông dài (đuôi sam).
60.彳Xích: Bước ngắn, bước chân trái.

Bộ 04 nét: 34 bộ.

61.心 Tâm: Tim(hình quả tim) cách viết khác:忄Hoặc chữ tiểu thêm nét phảy bên phải (小丶).
62.戈 Qua: Cái kích bằng đầu.
63.戶 Hộ: Cửa một cánh. (Một nửa chứ môn 門 cửa rộng hai cánh).
64.手 Thủ: Tay. Cách viết khác: 扌, 才.
65.支 Cành cây ( Hựu又- tay cùng nửa chữ trúc-竹 là cành cây).
66.攴 Phốc: Đánh nhẹ, cách viết khác 攵.
67.文 Văn: Nét vẽ. Đường giao nhau.
68.斗 Đấu: Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực. (Đấu thóc, đấu gạo).
69.斤 Căn: Cái rìu (Hình cái rìu để đốn cây).
70.方 Phương: Vuông, Phương hướng, phía( hai thuyền đậu chung).
71.旡 Vô: Không, chữ: Không無 xưa cũng viết như chữ旡 kiểu như chữ Kí旡.
72.日 Nhật: Mặt trời, ban ngày.
73.曰 Viết: Nói rằng, miệng khi nói hở răng và phát ra hơi (âm thanh).
74.月 Nguyệt: Mặt trăng, hình trăng khuyết, ban đêm có trăng.
75.木 Mộc: Cây, gỗ (hình cây có cành và rễ).
76.欠 Khiếm: Há miệng hả hơi ra ngáp. Thiếu ( khiếm nhã, khiếm khuyết).
77.止 Chỉ: Cái chân. Cái nền, thế đứng dừng lại.
78.歹 Ngạt: Xương tàn, rã rượi, tan nát.
79.殳 Thù: Cái gậy, Hình tay cầm gậy.
80.毋 Vô: Chớ, đừng Hình chữ gồm có chữ nữ chỉ người con gái, nét phảy ở trong chỉ lòng gian tà. Người như vậy bị cấm chỉ. Cách viết khác: 毌,無,旡.
81.比 Tỉ(bỉ): So sánh, so bì. Hình hai người đứng ngang nhau để so cao thấp.
82.毛 Mao: Lông, hình cộng lông có nhiều sợi.
83.氏 Thị: Họ, ngành họ mạc trong một gia tộc. Phần đệm trong họ tên phái nữ.
84.气 Khí: Hơi, khí mây làm thành mưa.
85.水 Thủy: Nước, hình dòng nước chảy, cách viết khác: 氵.
86.火 Hỏa: Lửa giốn như ngọn lửa bố cao, cách viết khác:灬.
87.爪 Trảo: Móng vuốt, Cách viết khác:爪,爫.
88.父 Phụ: Cha, Tay cầm roi đánh dậy con cái.
89.爻 Hào: Giao nhau. Mỗi quẻ trong kinh dịch có sáu hào.
90.爿 Tường:Tấm ván. Hình nử bên trái của chữ mộc.
91.片 Phiến: Mảnh vật mỏng và phẳng. Hình nửa bên phải của chữ mộc.
92.牙 Nha: Răng. Hình răng hai hàm cắn vào nhau.
93.牛 Ngưu: Con bò. Cách viết khác:牜.
94.犬 Khuyển: Con chó. Cách viết khác;犭.

Bộ 05 nét: 23 bộ.

95.玄 Huyền: Sâu kín xa xôi. Màu đen có lằn sắc đỏ – màu của trời của phật.
96.玉 Ngọc: Đá quí (hình viên ngọc sâu chuỗi với nhau làm đồ trang sức).
97.瓜 Qua: Dưa, hình dây dưa bò lan trên đất và có quả.
98.瓦 Ngõa: Ngói, Gạch nung (Thợ nề gọi là thợ Ngõa) Đồ vật liệu bằng đất nung.
99.甘 Cam: Ngọt. Vật ngon ngọt ngâm trong miệng.
100.生 Sinh: Sống, mọc, sinh ra. Hình cỏ cây mọc trên đất.
101.用 Dụng: Dùng, có thể thi hành. Lấy chữ Bốc卜 là bói với chữ Trung中 là trúng (đúng) nghĩa là việc gì bói đúng thì có thể theo đó mà thi hành.
102.田 Điền: Ruộng (hình thử ruông chia bờ xung quanh).
103.初 Sơ: Cái chân. Hình bắp chân, Cãhs viết khác: 疋.
104.疒 Nạch: Tật bệnh (Người bện phải nằm trên giường).
105.癶 Bát (Bát đạp): Đạp ra. Nhiều nét hơn Bát Tám八.
106.白 Bạch: Trắng, màu của phương Tây.
107.皮 Bì: Da (Tay cầm dao lột da từ thây con vật).
108.皿 Mãnh: Đồ bát đĩa để ăn cơm.
109.目 Mục: mắt (Hình con mắt).
110.矛 Mâu: Cái mâu là một thứ binh khí ngày xưa dùng để chiến đầu với kẻ thù.
111.矢 Thỉ: Mũi tên, Mũi nhọn có ngạnh đuôi có lông định hướng bay.
112.石 Thạch: Đá (Chữ hán 厂- sườn núi, chữ khẩu口- hòn, tảng đá).
113.示 Kỳ (Kì, Thị): Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: 礻.
114.禸 Nhữu (Nhựu): Vết chân thú dẫm xuống đất ( Nhại lại, lắp lại, nói nhựu).
115.禾 Hòa: cây lúa.
116.穴 Huyệt: Cái hang.
117.立 Lập: Đứng. Hình người đứng trên mặt đất.

Bộ 06 nét: 29 bộ.

118.竹 Trúc: Cây Tre, Hình thức khác: 竺.
119.米 Mễ: gạo (hạt lúa đã được chế biến).
120.糸 Mịch: Sợi tơ. (Hình lọn tơ được thắt lại).
121.缶 Phữu (Phẫu): Đồ sành như: vò, chum, vại, be có nắp đậy.
122.网 Võng: Lưới để bắt thú hay đánh cá. Cách viết khác: 罒,罓.
123.羊 Dương: Con dê.
124.羽 Vũ: Lông chim (hai cánh chim có lông vũ).
125.老 Lão: Già. Người cao tuối râu tóc đã biến đổi. cách viết khác:考.
126.而 Nhi: Râu.
127.耒 Lỗi: Cái cày. (Cái cày làm bằng gỗ, khi cầy làm cỏ rậm bị vạch ra).
128.耳Nhĩ: Tai để nghe.
129.聿 Duật: Cây bút. Hình tay cầm cây bút viết.
130.肉 Nhục: Thịt. Cách viết khác: 月( gần giống chữ nguyệt: 月).
131.臣 Thần: Bề tôi (Hình ông quan cúi mình khuất phục).
132.自 Tự: Cái mũi (Hình cái mũi ở trên miệng) còn có nghĩa là: Tự mình.
133.至 Chí: Đến( Hình con chim từ trên trời bay xuống đất- đến nơi), chí hướng.
134.臼 Cữu: Cái cối giã gạo.
135.舌 Thiệt: Cái lưỡi.
136.舛 Suyễn: Trái nhau, nằm đối nhau, ngược lại.
137.舟 Chu: Thuyền.
138.艮 Cấn: Không nghe theo, chưa nhất trí, ngăn trở. Quẻ Cấn trong bát quái.
139.色 Sắc: Sắc mặt. diện mạo.
140.艸 Thảo: Cỏ. cách viết khác: 丱, 艸, 艹.
141.虍 Hô: Vằn lông con cọp.
142.虫 Trùng: Côn trùng, rắn rết.
143.血 Huyết: Máu (Máu đựng trong bát để tế thần).
144.行 Hành: Đi ( hai chân lần lượt bước tới).
145.衣 Y: Áo.
146.襾 Á: Che đậy, cái nắp.

Bộ 07 nét: 20 bộ.

147.見 Kiến: Thấy, xem, nhìn.
148.角 Giác: Cái sừng.
149.言 ngôn: Nói (thoại).
150.谷 Cốc: Khe suối chảy thông ra sông.
151.豆 Đậu: Cái bát có nắp đậy.
152.豕 Thỉ: Con Heo (Lợn).
153.豸 Trĩ: Loài thú có xương sống, lưng dài.
154.貝 Bối: Con Sò. Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền – tượng trưng cho của quí.
155.赤 Xích: Màu đỏ, màu của phương nam.
156.走 Tẩu: Chạy.
157.足 Túc: Chân.
158.身 Thân: Thân mình.
159.車 Xa: Cái xe.
160莘 Tân: Vị cay, cay đắng, nhọc nhằn, lo toan, tần tảo.
161.辰 Thần: Thì giờ, sấm sét, chuyển giao mùa từ xuân sang hạ (tháng ba).
162.辵 Sước: Chợt đi chợt đứng, Cách viết khác: 辶.
163.邑 Ấp: Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng, thôn…
164.酉 Dậu: Rượu ( Phương tây trong bát quái: Tí, Ngọ, Mão, Dậu).
165.釆 Biện: Phân biệt. ( Biện luận, phản biện, biện bàn).
166.里 Lí: Làng, Quả cây trồng. (Điền田 và thổ土).

Bộ 08 nét: 09 bộ.

167.金 Kim: Vàng, loài chim, Kim loại nói chung.
168.長 Trường: Dài, lâu.
169.門 Môn: Cửa.
170.阜 Phụ: Núi đất không có đá. Cách viết khác:阝.
171.隶 Đãi: Kịp (chạy cho nhanh theo kịp người đi trước).
172.隹 Chuy: Giống chim đuôi ngắn.
173.雨 Vũ: Mưa.
174.青 Thanh: Xanh. Màu của phương đông ngược với màu trắng phương tây.
175.非 Phi: Không phải, trái, trái ngược( hai cánh chim đối nhau).

Bộ 09 nét: 11 bộ.

176.面 Diện: Mặt.
177.革 Cách: Da thú thuộc bỏ sách lông.
178.韋 Vi: Da thuộc, trái ngược nhau.
179.韭 Cửu: Cây Hẹ.
180.音 Âm: Tiếng, âm thanh phát ra tai nghe được.
181.頁 Hiệt: Cái đầu.
182.風 Phong: Gió.
183.飛 Phi: Bay.
184.食 Thực: Ăn.
185.首 Thủ: Đầu.
186.香 Hương: Mùi thơm.

Bộ 10 nét: 08 bộ.

187.馬 Mã: Con ngựa.
188.骨 Cốt: Xương.
189.高 Cao: Trái lại với thấp là cao.
190.髟 Tiêu: Tóc dài. Hình chữ trường長và chữ sam彡. Lông dài (tóc dài).
191.鬥 Đấu: Đánh nhau, chiến đấu, đấu tranh…
192.鬯 Sướng: Loại rượu lễ để cầu thần.
193.鬲 Lịch (Cách): Cái Đỉnh hương. Ngăn cách âm dương.
194.鬼 Quỷ: Ma quỷ.

Bộ 11 nét: 06 bộ.

195.魚 Ngư: Cá.
196.鳥 Điểu: Chim.
197.鹵 Lỗ: Đất mặn, Muối trong đất.
198.鹿 Lộc: Con Nai.
199.麥 Mạch: Lúa Mạch.
200.麻 Ma: Cây Gai.

Bộ 12 nét: 04 bộ.

201.黃 Hoàng: Màu vàng.
202.黍 Thứ: Lúa nêp.
203.黑 Hắc: Màu đen.
204.黹 Chí (Phất): Thêu may.

Bộ 13 nét: 04 bộ.

205.黽 Mãnh: Con Ếch.
206.鼎 Đỉnh: cái vạc.
207.鼓 Cổ: Cái trống.
208.鼠 Thử: Con Chuột.

Bộ 14 nét: 02 bộ:

209.鼻Tỵ: Cái mũi.
210.齊 Tề: Lúa trổ đều bông, Chỉnh tề.

Bộ 15 nét: 01 bộ.

211.齒 Xỉ: Răng. Lẻ loi.

Bộ 16 nét: 02 bộ.

212.龍 Long: Con Rồng.
213.龜 Quy: Con Rùa.

Bộ 17 nét: 01 bộ

214.龠 Dược: Nhạc khí như ống sáo có lỗ.

____________

Thời điểm dịch bệnh, không thể đi học ở trung tâm như thế này thì một khoá học tiếng Nhật trực tuyến tại nhà chính là sự lựa chọn dành cho bạn. 

Hình ảnh này chưa có thuộc tính alt; tên tệp của nó là ảnh-dăng-04-1-1024x659.png
Chương trình ưu đãi Vòng quay may mắn với nhiều phần quà có giá trị

Hiện nay Riki đang có chương trình ưu đãi Vòng quay may mắn với cơ hội nhận được thẻ giảm giá 500k dành cho các khoá học tại trung tâm, cùng nhiều phần quà có giá trị khác.

Nhận ngay tư vấn lộ trình khoá học tại Riki ngay TẠI ĐÂY!

URL List

Nội Dung