Tổng hợp những mẫu câu học tiếng Nhật giao tiếp thông dụng trong một giờ học tiếng Nhật, các khẩu lệnh tiếng Nhật trong lớp như chào thầy cô giáo, mệnh lệnh của thầy cô hay chào giáo viên khi ra về…
1. Giao tiếp tiếng Nhật khi lớp học bắt đầu như thế nào nhỉ?
みんなさん。れい
せんせい。おはよございます・こんにちは・こんばんは。
はじめましょう。
==> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề ai cũng cần biết
2.Tiếng Nhật giao tiếp khi: Xin phép khi vào muộn/ Xin phép khi muốn về sớm
先生、すみません。入ってもいいですか。失礼します。 Sensei, xin lỗi em vào được không?
先生。遅れいてしまったんです。すみません。
あさねぼうしたので、おそくなって すみません。
やくそくが あるので、はやく かえってもいいですか。
==> Xem thêm: TOP 7 trung tâm tiếng Nhật Hà Nội hiệu quả nhất với bạn
3. Tiếng nhật giao tiếp cơ bản khi đang trong lớp học
まず出席をとります. Đầu tiên chúng ta sẽ điểm danh nhé!
Trang sách + ページ/本を開けてください . Hãy mở trang …..ra nào!
宿題(しゅくだい)/テストの紙(かみ)を出(だ)してください. Hãy nộp bài tập về nhà/ bài kiểm tra nào!
みんなさん。わかりましたか. Mọi người đã hiểu chưa?
– はい、わかりました/ いいえ、まだです. Vâng. Chúng em hiểu rồi/ chúng em vẫn chưa hiểu.
れんしゅうしましょう. Hãy làm đi!
もう いちど おねがいします. Xin nhắc lại một lần nữa được không ạ.
ゆっくりしてください. Xin hãy nói chậm một chút.
すごいです ね . Giỏi quá!
まちがいます. Sai rồi.
たってください. Hãy đứng lên.
すわってください . Hãy ngồi xuống.
しずかに してください. Hãy trật tự.
がんばってください. Cố lên.
もんだい: Bài tập.
れい: Ví dụ.
かいわ: Hội thoại.
しけん: Kiểm tra.
ちょうかい: Nghe.
どっかい: Đọc hiểu.
4. Học giao tiếp tiếng Nhật khi lớp học kết thúc.
おわりましょう。 Chúng ta kết thúc bài học tại đây nào.
みんなさん、れい . Mọi người. Nghiêm!
せんせい、どうもありがとうございました . Sensei. Cảm ơn rất nhiều.
==> Tìm hiểu thêm: 15 PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG NHẬT CẤP TỐC CỰC HAY CHO NGƯỜI LƯỜI!
MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT HÀNG NGÀY KHI ĐI MUA SẮM
Tiếng Nhật |
Romaji |
Dịch |
衣類を買いたいのです |
Irui o kaitai nodesu |
tôi muốn mua quần áo |
靴を買いたいのです |
Kutsu o kaitai nodesu |
tôi muốn mua giày |
電気製品を買いたいのです |
Denki seihin o kaitai nodesu |
tôi muốn mua đồ dùng điện |
安い店を教えてください |
Yasui mise o oshietekudasai |
cửa hàng bán vật dụng thì ở đâu ạ |
良い品が揃っている店を教えてください |
Iishina ga sorotte iru mise o oshietekudasai |
xin vui lòng chỉ cho tôi chỗ bán sản phẩm tốt |
婦人服はどこで売っていますか |
Fujin-fuku wa doko de utte imasu ka |
quần áo phụ nữ bán ở đâu ạ? |
紳士服はどこで売っていますか |
Shinshi-fuku wa doko de utte imasu ka |
quần áo đàn ông bán ở đâu ạ? |
靴はどこで売っていますか |
Kutsu wa doko de utte imasu ka |
giày dép bán ở đâu ạ? |
本はどこで売っていますか |
Hon wa doko de utte imasu ka |
sách bán ở đâu ạ? |
文房具はどこで売っていますか |
Bunbōgu wa doko de utte imasu ka |
văn phòng phẩm bán ở đâu? |
おもちゃはどこで売っていますか |
Omocha wa doko de utte imasu ka |
đồ chơi trẻ em bán ở đâu ạ? |
化粧品はどこで売っていますか |
Keshōhin wa doko de utte imasu ka |
mỹ phẩm bán ở đâu ạ |
何時に閉店しますか |
Nanji ni heiten shimasu ka |
mấy giờ cửa tiệm đóng của vậy ạ? |
この店のバ―ゲンセ―ルはいつですか |
Kono mise no ba ― gense ― ru wa itsudesu ka |
giảm giá của tiệm này là như thế nào ạ? |
==>Tìm hiểu thêm: CẨM NANG HỌC TIẾNG NHẬT CƠ BẢN DÀNH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU 2020
MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT KHI THUÊ TRỌ
Tiếng Nhật |
Romaji |
Dịch |
トイレの水が止まりません |
Toire no mizu ga tomarimasen |
nước nhà vệ sinh không chảy |
水度の水画が止まりません |
Mizu-do no mizu-ga ga tomarimasen |
nước trong đường ống nước không chảy |
ドアが壊れました |
Doa ga kowaremashita |
cửa ra vào đã bị hư |
鍵が壊れました |
Kagi ga kowaremashita |
chìa khóa đã bị hư |
窓が壊れました |
Mado ga kowaremashita |
cửa sổ đã bị hư |
シャワーが壊れました |
Shawā ga kowaremashita |
vòi hoa sen bị hư |
冷蔵庫が壊れました |
Reizōko ga kowaremashita |
tủ lạnh bị hư |
曽於時期が壊れました |
Soo jiki ga kowaremashita |
máy hút bụi bị hư |
洗濯機が壊れました |
Sentakuki ga kowaremashita |
máy giặt bị hư |
エアコンが壊れました |
Eakon ga kowaremashita |
máy lạnh bị hư |
劇間から雨漏りします |
Geki-kan kara amamori shimasu |
Bị mưa dột từ bức tường |
天井から雨漏りします |
Tenjō kara amamori shimasu |
bị mưa dột từ mái nhà |
良い修理業者を紹介してください |
Yoi shūri gyōsha o shōkai shite kudasai |
xin anh giới thiệu cho tôi người thợ sửa chữa tốt |
修理の見積もりをお願いします |
Shūri no mitsumori o onegaishimasu |
xin anh vui lòng ước tính cho tôi chi phí sửa chữa |
いつ修理にきてもらえますか |
Itsu shūri ni kite moraemasu ka |
khi nào anh có thể đến sửa chữa |
上の部屋がうるさくて困っています |
Ue no heya ga urusakute komatteimasu |
vì căn phòng bên trên ồn ào quá nên tôi rất khó chịu |
下の部屋がうるさくて困っています |
Shita no heya ga urusakute komatteimasu |
vì căn phòng bên dưới ồn ào quá nên tôi rất khó chịu |
3 BƯỚC GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT CƠ BẢN CỰC DỄ
BƯỚC 1:
しいをもにしてする。
Luyện tập những câu văn giao tiếp và chào hỏi tiếng Nhật đơn giản nói đi nói lại nhiều lần.
これは、いつでもどこでもひとりでできます。
Và các bạn có thể tự nói một mình những câu giao tiếp tiếng nhật cơ bản bất cứ ở đâu và bất cứ khi nào rồi đó.
BƯỚC 2:
ベトナムとしているとき、それをでなんとうかえるようにする。
Khi nói chuyện với người Việt nam cũng nên cố gắng suy nghĩ xem câu đó nói bằng mẫu câu tiếng Nhật thì nói như thế nào.
わからないときはにく。
Khi không hiểu thì hãy hỏi giáo viên các câu giao tiếp tiếng Nhật nhé.
わからないことをわからないままにしない。
Không được giấu cái dốt của mình (nếu không hiểu thì nên hỏi đừng để tình trạng không hiểu cũng không hỏi vì như vậy sẽ không thể giỏi được)
BƯỚC 3:
えることをずかしいとわない。
Nói sai cũng không nên xấu hổ.
とにかくたくさんす。
Dù sao thì cũng hãy cứ nói thật nhiều, sai thì sẽ được giáo viên sửa.
Những mâu câu tiếng Nhật giao tiếp trong lớp học đến đây là kết thúc. Riki nihongo chúc bạn học tốt và không bị lúng tung khi trao đổi với bạn bè hoặc thầy cô trong lớp học tiếng Nhật nhé!
Tìm hiểu thêm về lớp học tiếng Nhật tại Riki nihongo
Chương trình ưu đãi với nhiều quà tặng đặc biệt dành riêng cho các bạn đăng ký học tháng này, nhanh tay đăng ký kẻo hết slot bạn ơi:
Riki Nihongo!
Học giao tiếp qua phim Anime >> VÀO HỌC