Nhiều người Việt học đến N2 những vẫn không thể giao tiếp được dù trình độ tiếng ở mức cao. Lý do tại sao?
Trước tiên cùng xem 03 lí do mà người Việt Nam không giỏi tiếng Nhật nhé!!
1. Lý do khiến bạn không thể giao tiếp tiếng Nhật thành thạo
a. Lười phát âm, lười nói

Lười đã trở thành “bệnh” của rất nhiều người. Thường các bạn khi vì sợ phát âm sai hay ngại nói trước mặt mọi người dẫn đến việc không thể giao tiếp được.
Nguyên nhân chính là tâm lý, thêm nữa bởi bạn không nắm chắc ngữ pháp trong câu, khi bạn cố nhớ lại và sắp xếp các từ cho đúng ngữ pháp thì câu chuyện bạn đang tham gia đã chuyển sang nội dung khác.
“Giao tiếp tiếng Nhật chẳng khó vì đã có phương pháp MINOKU” ===> Tìm hiểu ngay
b. Ít vốn từ vựng chuyên môn
Nếu trong công việc bạn gặp rắc rối trong việc giao tiếp cùng người Nhật thì hãy sắp xếp lại xem vốn từ vựng chuyên ngành của bạn đã thực sự tốt chưa.
Tốt nhất bạn nên chuẩn bị cho mình 1 quyển từ vựng theo chuyên ngành bạn làm việc và học mỗi ngày để cải thiện nhé.
c. Sử dụng từ vựng không đúng ngữ cảnh
Bạn cứ học từ 1 cách tràn lan nhưng lại không hiểu từ đó dùng chính trong ngữ cảnh nào. Kinh nghiệm đó là hãy học từ vựng theo ngữ cảnh, bạn sẽ hiểu được từ đó khi nào thì sử dụng.
Tiếp đó là kết hợp việc nghe cùng phát âm theo, để có thể theo kịp nhịp điệu, cách nói, âm điệu khi giao tiếp.
2. Cách học tiếng Nhật giao tiếp thành thạo trong 1 nốt nhạc
a. Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: MUA SẮM
Hỏi nơi bán hàng
Tiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
衣類を買いたいのです | Irui o kaitai nodesu | Tôi muốn mua quần áo |
靴を買いたいのです | Kutsu o kaitai nodesu | Tôi muốn mua giày |
電気製品を買いたいのです | Denki seihin o kaitai nodesu | Tôi muốn mua đồ dùng điện |
安い店を教えてください | Yasui mise o oshietekudasai | Cửa hàng bán vật dụng thì ở đâu ạ? |
良い品が揃っている店を教えてください | Iishina gasorotte iru mise o oshietekudasai | Xin vui lòng chỉ cho tôi chỗ bán sản phẩm tốt |
婦人服はどこで売っていますか | Fujin-fuku wa doko de utte imasu ka | Quần áo phụ nữ bán ở đâu ạ? |
紳士服はどこで売っていますか | Shinshi-fukuwa doko de utte imasu ka | Quần áo đàn ông bán ở đâu ạ? |
靴はどこで売っていますか | Kutsu wa doko de utte imasu ka | Giày dép bán ở đâu ạ? |
本はどこで売っていますか | Hon wa doko de utte imasu ka | Sách bán ở đâu ạ? |
文房具はどこで売っていますか | Bunbōgu wa doko de utte imasu ka | Văn phòng phẩm bán ở đâu? |
おもちゃはどこで売っていますか | Omocha wa doko de utte imasu ka | Đồ chơi trẻ em bán ở đâu ạ? |
化粧品はどこで売っていますか | Keshōhin wa doko de utte imasu ka | Mỹ phẩm bán ở đâu ạ? |
何時に閉店しますか | Nanji ni heiten shimasu ka | Mấy giờ cửa tiệm đóng cửa vậy ạ? |
この店のバ―ゲンセ―ルはいつですか | Kono mise no ba ― gense ― ru wa itsudesu ka | Giảm giá của tiệm này là như thế nào ạ? |

Download tài liệu học tiếng nhật MIỄN PHÍ ( gồm file giao tiếp NHK )

Trả giá khi mua hàng
Tiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
いくらですか | Ikuradesu ka | bao nhiêu tiền |
値段が高すぎます | Nedan ga taka sugimasu | giá quá đắt |
もう少しまけてください | Mōsukoshi makete kudasai | xin vui lòng bớt cho tôi một chút |
二つ買うのでまけてください | Futatsu kau node makete kudasai | vì tôi sẽ mua 2 cái nên vui lòng bớt cho tôi |
三つ買うので、まけてください | Mittsu kau node, makete kudasai | vì tôi sẽ mua 3 cái nên vui lòng bớt cho tôi |
まとめて買うので、まけてください | Matomete kau node, makete kudasai | vì tôi sẽ mua số lượng lớn nên vui lòng bớt cho tôi |
ほかの店でわもっと安く売っていました | Hoka no misede wa motto yasuku utte imashita | ở tiệm khác sẽ bán rẻ hơn |
それではあきらめます | Soredewa akiramemasu | cảm ơn, tôi không lấy nó. |
Luyện giao tiếp tiếng Nhật qua bài hát, qua phim anime
b. Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Quy đổi tiền
Đến ngân hàng giao dịch
Tiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
普通預金口座を開設したいのですが | Futsū yokin kōzawokaisetsu shitai nodesuga | tôi muốn mở một mục tiết kiệm thông thường |
小切手口座を開設したいのですが | Kogitte kōzawokaisetsu shitai nodesuga | tôi muốn mở một tài khoản ngân phiếu |
この口座は夫婦共有の名義にしたいですが | Kono kuchi-za wa fūfu kyōyū no meigi ni shitaidesuga | tài khoản này tôi muốn đứng tên cả hai vợ chồng |
キャッシュかアードを作ってください | Kyasshu ka ādo o tsukutte kudasai | xin vui lòng làm cho tôi tài khoản thẻ |
預け入れ最低額はいくらですか | Adzukeire saitei-gaku wa ikuradesu ka | mức tiền thấp nhất gửi vào ngân hàng là bao nhiêu |
引き出したいのですが | Hikidashitai nodesuga | tôi muốn rút tiền ra |
預け入れたいのですが | Adzukeiretai nodesuga | tôi muốn gửi tiền vào ngân hàng |
海外に送金したいのですが | Kaigai ni sōkin shitai nodesuga | tôi muốn gửi tiền ra nước ngoài |
残高を確認したいのですが | Zandaka o kakunin shitai nodesuga | tôi muốn kiểm tra số tiền còn lại trong tài khoản. |
これを二日本円に両替してください | Kore o ni nihon’en ni ryōgae shite kudasai | xin ông vui lòng đổi cho tôi số tiền này ra tiền yên |
週末は銀行が込んでいる | Shūmatsu wa ginkō ga konde iru | cuối tháng thì ngân hàng rất đông người |
銀行の窓口は三時までです | Ginkō no madoguchi wa san-ji madedesu | quầy trong ngân hàng làm việc đến 3h |
ここにお名前と電話番後をご記入ください | Koko ni onamae to denwa bangō o go kinyū kudasai | xin quý khách ghi tên và số điện thoại của quý khách vào chỗ này. |
調べてください | Shirabete kudasai | xin vui lòng kiểm tra cho tôi. |
Tiết kiệm tiền
Tiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
節約しなくっちゃね | Setsuyaku shinakutcha ne | chúng ta phải tiết kiệm thôi |
結婚して、やりクリ上手になったのよ | Kekkon shite, yari kuri jōzu ni natta no yo | sau khi kết hôn tôi đã quản lý tiền giỏi hơn |
無駄な出費をなくさなくっちゃ | Mudana shuppi o nakusanakutcha | chúng ta không được lãng phí tiền bạc |
一人暮らしは不経済だよね | Hitorigurashi wa fukeizaida yo ne | sống một mình là không kinh tế |
もう少し切り詰めたほうがいい | Mōsukoshi kiritsumeta hō ga ī | tốt hơn hết chúng ta nên tiết kiệm thêm một chút |
家計が大変なのよ | Kakei ga taihen’na no yo | tính toán chi tiêu trong gia đình thật vất vả |
無駄ずかいしないで | Mudazu kai shinaide | đừng tiêu xài lãng phí |
今月はトとんとんだったわ | Kongetsu wa to tontondatta wa | tháng này chúng ra túng quẫn đấy |
電気はこまめに消してね | Denki wa komame ni keshite ne | hãy tắt bớt điện đi |
そんなにけちけちしないでね | Son’nani kechikechi shinaide ne | xin đừng keo kiệt như thế! |
Xem thêm: Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong lớp học
Hãy luyện tập mỗi ngày nhé, phần 2 sẽ sớm được cập nhật. Mỗi ngày 1 chủ đề, mỗi ngày 1 mẫu câu, chẳng cần đi Nhật vẫn Chất Kaiwa!!!
Riki Nihongo!