Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục học cách phân biệt 2 cấu trúc ngữ pháp あります và います cực kỳ phổ biến trong tiếng Nhật sơ cấp.
1. Cấu trúc あります
Cách chia cấu trúc あります:
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể quá khứ | Thể phủ định ở quá khứ |
あります | ありません | ありました | ありませんでした |
Cấu trúc あります thường được dùng trong các trường hợp như sau:
1.1. N が あります (Sở hữu)
Dịch nghĩa: Có….
Giải thích: Dùng để biểu thị sự sở hữu đối với đồ vật. Không dùng cho người và động vật.
Ví dụ:
① わたしは新しいかばんがあります。
Tôi có chiếc cặp sách mới.
② わたしはお金がありません。
Tôi không có tiền.
Quà tặng đặc biệt cho team sơ cấp N5-N4: TỔNG HỢP 50 BÀI MINNA NO NIHONGO CHI TIẾT
1.2. N が あります (Hiện hữu)
Dịch nghĩa: Có…..
Giải thích: Dùng để biểu thị nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Không dùng cho người và động vật.
Lưu ý:
Chúng ta hay dùng trong cấu trúc:
「N1(Địa điểm)に N2 (Vật) があります」: Ở N1 có N2
「N2 (Vật) は N1 (Địa điểm) にあります」: N2 có ở N1 (Đưa N2 lên làm chủ ngữ để nhấn mạnh chủ thể).
Ví dụ:
① テーブルの上に花瓶があります。
Trên bàn có lọ hoa.
② 台所に冷蔵庫があります。
Trong bếp có tủ lạnh.
③ 新聞は本棚にあります。
Báo có ở trên giá sách.
1.3. N1 で N2 があります
Dịch nghĩa: Diễn ra, xảy ra, được tổ chức
Giải thích: Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự kiện, hành động được tổ chức hoặc xảy ra tại một nơi nào đó.
Ví dụ:
① 2021年に東京でオリンピックがあります。
Olympic 2021 sẽ được tổ chức ở Tokyo.
② 昨日の夜、日本で大きいな地震がありました。
Đêm hôm qua xảy ra trận động đất lớn ở Nhật.
③ スーパーの前に大きいな事故がありました。
Đã xảy ra vụ tai nạn lớn ở trước cửa siêu thị.
2. Cấu trúc います
Cách chia cấu trúc います:
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể quá khứ | Thể phủ định ở quá khứ |
います | いません | いました | いませんでした |
Cấu trúc います thường được dùng trong các trường hợp như sau:
2.1. N が います (Sở hữu)
Dịch nghĩa: Có…..
Giải thích: Dùng để biểu thị sự sở hữu đối với người và động vật. Không dùng cho đồ vật.
Ví dụ:
① わたしはむすめが一人います。
Tôi có 1 đứa con gái.
② わたしはが2匹います。
Tôi có 2 con mèo.
2.2. N が います (Hiện hữu)
Dịch nghĩa: Có…..
Giải thích: Dùng để biểu thị nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Không dùng cho đồ vật.
Lưu ý:
「N1(Địa điểm)に N2 (Vật) がいます」: Ở N1 có N2.
「N2 (Vật) は N1 (Địa điểm) にいます」: N2 có ở N1 (Đưa N2 lên làm chủ ngữ để nhấn mạnh chủ thể).
Ví dụ:
① 教室の中に先生と学生がいます。
Trong lớp học có học sinh và giáo viên.
② A:田中さんはどこにいますか。
B:田中さんは会議室にいます。
A: Anh Tanaka đang ở đâu.
B: Anh Tanaka đang ở trong phòng họp.
>> Đại tổng hợp: Toàn bộ cấu trúc ngữ pháp N5 và link tải ebook A-Z
3. Phân biệt あります và います
あります | います |
Đi với danh từ chỉ vật. | Đi với danh từ chỉ người và động vật. |
4. Bài tập thực hành
- My Dinh でサッカー大会ーが__________________。
- スーパーの前で展覧会が_____________________。
- わたしの家族に人が6人__________________。
- ベッドに猫が______________________。
- ノートはかばんの中に________________。
- 鈴木さんはトイレの中に_______________。
- はさみは引き出しの中に_________________。
[TỰ HỌC KHÔNG VẤT VẢ] THƯ VIỆN TIẾNG NHẬT miễn phí với hàng trăm video hữu ích và tài liệu tổng hợp trình độ sơ cấp:
- Hệ thống 125 video phân cấp cụ thể theo mọi cấp độ, từ bảng chữ cái sơ cấp N5 tới cao cấp N1.
- Kho tài liệu với gần 50 cuốn ebook được thiết kế bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tới từ Riki Nihongo.
- Nội dung chuyên sâu đặc biệt về từ vựng, chữ hán, ngữ pháp phục vụ kì thi JLPT.
- Hình thức học qua video vui nhộn, dễ học, dễ nhớ phù hợp để tự luyện Kaiwa tại nhà.
Kết hợp tài liệu hữu ích với lộ trình học chi tiết, đầy đủ, chắc chắn hành trình chinh phục N5 và N4 sẽ dễ dàng hơn gấp nhiều lần.
Nhận miễn phí lộ trình học N5 – N4 cấp tốc, hiệu quả TẠI ĐÂY!
Chúc các bạn học tốt!