Không cần phải nhớ nhớ quên quên về cấu trúc うちに nữa, tất cả cách sử dụng và ví dụ hướng dẫn đều có trong bài viết này!
1. Ngữ pháp うちに
熱いうちに早く食べましょう。
Dịch: Hãy ăn ngay khi còn nóng.
Bây giờ mình sẽ đi tìm hiểu cấu trúc này nhé:
Ý nghĩa
Cấu trúc ~うちに có thể dùng với 2 ý nghĩa:
1. Tranh thủ
2. Trong khi đang làm thì…
Giải thích
1.Tranh thủ thực hiện một hành động trước khi một trạng thái thay đổi.
Vế trước thể hiện trạng thái trước khi có sự thay đổi.
Vế sau là hành động có mang ý chí.
2.Sử dụng với ý nghĩa trong khoảng thời gian một hành động, sự việc xảy ra, có một trạng thái thay đổi.
Vế trước thể hiện một trạng thái đang diễn ra kéo dài.
Vế sau thể hiện một trạng thái thay đổi, không mang ý chí của người nói.
Cách lắp ghép
うちに được ghép cụ thể như sau[Động từ(辞書形/ている形/ない形) ] +うちに[Tính từ-i/ Tính từ-na + な] +うちに
[Danh từ] + の +うちに
Ví dụ:
若いうちに勉強しておきなさい。
Trong lúc còn trẻ thì hãy học đi.
[Góc chia sẻ hữu ích]
>> Tổng hợp toàn bộ bài viết Hướng dẫn ngữ pháp N3 tại Riki Nihongo
2. Bài tập ôn luyện
1.音楽を聞いているうちに( )。
2.しばらく会わないうちに、その子はずいぶん( )。
3.クーポンの有効期限が切れない( )使ってください。
4.翻訳
4.1: 気づかない(きづかない)うちに外(そと)はくらくなっていた。
4.2: 元気なうちに海外旅行しようと思っています。
>>Bài viết hữu ích: Cách sử dụng cấu trúc ということだ (TOIUKOTOKA) gọn nhẹ
– Học tiếng Nhật N3 mãi không xong nổi vì quá nhiều từ vựng và ngữ pháp?
– Mở sách ra nhìn đâu cũng thấy nản vì Kanji dày đặc, hôm nào lười một chút thì chẳng muốn động vào.
SỰ THẬT LÀ…
Phương pháp học tiếng Nhật tốt nhất trên thế giới là kết hợp của chiến lược học thông minh và duy trì cảm hứng học. Đó cũng là phương châm dạy của Riki – xây dựng môi trường học thú vị và sáng tạo động lực học mỗi ngày, giúp học viên tăng gấp 3 tốc độ học hiệu quả so với các trung tâm khác.
Nếu bạn đang cảm thấy trì trệ không tiến bộ, thử thay đổi tư duy và khám phá môi trường học thú vị x3 lần cùng chúng mình nhé?
Đừng ngại chia sẻ cùng Riki vì chúng mình luôn tư vấn cho bạn miễn phí.
Tìm hiểu về khoá offline
Tìm hiểu về khoá online
Khoá học giao tiếp tiếng Nhật với giáo viên bản địa