Chúng ta đã quá nhàm chán với những lời chúc sinh nhật phổ biến, khô khan hiện nay. Vậy tại sao không thử tìm một cách thể hiện thú vị hơn, mới mẻ hơn qua những lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật siêu dễ nhớ dưới đây nhé.
I. CÁCH NÓI CHÚC MỪNG SINH NHẬT BẰNG TIẾNG NHẬT
Làm thế nào để bạn viết hoặc đánh vần “chúc mừng sinh nhật” bằng tiếng Nhật? Tất cả bạn cần là hai từ:
誕生日 ( たんじょうび) nghĩa là “sinh nhật”
おめでとう nghĩa là “chúc mừng”
Khi bạn ghép thành 1 câu chúc sẽ là:
お誕生日おめでとう(Otanjōbiomedetō): Chúc mừng sinh nhật!
Đây là cách để chúng ta nói lời cảm ơn sinh nhật bằng tiếng Nhật đơn giản nhất. Còn bạn thì sao? Sinh nhật của bạn vào ngày nào? Cùng thực hành tiếng Nhật với Riki nhé!
II. CÁC CÂU CHÚC MỪNG SINH NHẬT HAY, Ý NGHĨA CHO BẠN BÈ
たくさんの幸せが訪れますように。誕生日おめでとう。(Takusan no shiawase ga otozuremasu yō ni. Tanjōbiomedetō):
Chúc mọi điều ước của bạn đều thành hiện thực. Sinh nhật vui vẻ nhé!
あなたの誕生日が素敵な日になりますように (Anata no tanjōbi ga sutekina hi ni narimasu yō ni):
Chúc bạn một ngày sinh nhật tuyệt vời.
しんゆうのあなたにおたんじょうびおめでとう. 親友のあなたに,お誕生日おめでとう(Shin Yū no anata ni o tanjō biomedetō. Shin’yū no anata ni, otanjōbiomedetō):
Chúc mừng sinh nhận bạn, người bạn thân nhất.
すばらしいいちねんになりますように. 素晴らしい一年になりますように (Subarashī ichi nen ni narimasu yō ni. Subarashī ichi-nen ni narimasu yō ni):
Chúc bạn thêm một tuổi mới thật tuyệt vời.
>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề rất cần thiết trong cuộc sống
III. CÂU CHÚC MỪNG SINH NHẬT LÃNG MẠN DÀNH CHO NGƯỜI BẠN YÊU
あいするあ なたにおたんじょうびおめでとう. 愛するあなたに, お誕生日おめでとう(Aisuru a nata ni o tanjō biomedetō. Aisuru anata ni, otanjōbiomedetō):
Chúc mừng sinh nhật nhé, tình yêu của anh!
私にとって、君が大切な人だよって言いたくて。君のお誕生日を心からお祝いします(Watashi ni totte, kimi ga taisetsunahitoda yotte iitakute.-Kun no o tanjōbi o kokorokara oiwai shimasu):
Mình rất muốn nói với bạn rằng bạn là một người rất đặc biệt, và chúc bạn tất cả những gì tuyệt vời nhất trong ngày sinh nhật.
家庭別れでも幸せなお誕生日、おめでとうございます。楽しい時がずっと続きますようにね (Katei wakare demo shiawasena o tanjōbi, omedetōgozaimasu. Tanoshī toki ga zutto tsudzukimasu yō ni ne):
Chúc em một sinh nhật xa nhà nhưng vẫn hạnh phúc. Mong em luôn có những chuỗi ngày vui vẻ.
このプレゼント、意味がないものだが、俺の心を込めて、君に贈くりたい記念品だよ。お誕生日おめでとう! (Kono purezento, imi ga nai monodaga, ore no kokorowokomete, kimi ni oku kuritai kinenhinda yo. Otanjōbiomedetō!):
Món quà này riêng nó chẳng có ý nghĩa gì cả, nhưng đó là vật kỉ niệm anh muốn gửi tặng em với tất cả những tình cảm tha thiết nhất. Sinh nhật vui vẻ em nhé.
>> Số điểm trong tiếng Nhật tưởng chừng như rất dễ nhưng lại khiến bạn dễ bị nhầm lẫn khi sử dụng. Vây phải làm sao để bạn không mắc những sai lầm này? Xem các bài viết dưới đây nhé:
IV. CÁCH NÓI CHÚC MỪNG SINH NHẬT DÀNH CHO NGƯỜI BỀ TRÊN
Mẫu 1:
お誕生日おめでとうございます。(Otanjōbiomedetōgozaimasu).
感謝の気持を込めて. (Kansha no kimochi o komete).
ご健康とさらなる飛躍をお祈りしております。(Go kenkō to saranaru hiyaku o oinori shite orimasu).
- Chúc mừng sinh nhật!
- Với tất cả lòng biết ơn.
- Cầu chúc (anh/chị) nhiều sức khỏe và vươn xa hơn nữa.
Mẫu 2:
お誕生日おめでとうございます。ご健康で幸多き一年となられますようお祈り申し上げます。(Otanjōbiomedetōgozaimasu. Go kenkōde kō ōki ichinen to nara remasu yō oinori mōshiagemasu):
Chúc mừng sinh nhật. Chúc mừng (anh/chị) có được một năm thật nhiều sức khỏe và may mắn.
Mẫu 3:
お誕生日おめでとうございます。益々のご活躍をお祈りいたします。(Otanjōbiomedetōgozaimasu. Masumasu no go katsuyaku o oinori itashimasu):
Chúc mừng sinh nhật. Chúc (anh/chị) ngày càng thành công hơn nữa!
Mẫu 4:
お誕生日おめでとうございます. 末永くお元気でお過ごしください。(Otanjōbiomedetōgozaimasu. Suenagaku ogenkide osugoshi kudasai):
Chúc mừng sinh nhât. Con chúc (ông/bà) luôn mạnh khỏe!
Mẫu 5:
お誕生日おめでとうございます. 体調崩さぬようご自愛ください。(Otanjōbiomedetōgozaimasu. Taichō kuzusanu yō go jiai kudasai.):
Chúc mừng sinh nhật. (Ông/bà) nhớ chăm sóc bản thân và đừng quá sức nhé!
V. HỌC TIẾNG NHẬT QUA BÀI HÁT CHÚC MỪNG SINH NHẬT CỰC DỄ THUỘC
Bài hát: Okamoto Mayori
Bài hát: Happy Birthday – Kana Nishino
Học tiếng Nhật qua bài hát vừa giúp chúng ta luyện phát âm chuẩn Nhật, bạn còn có thể nâng cao khả năng nghe hiểu và giao tiếp bằng tiếng Nhật. Tìm hiểu thêm phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả cho người mới bắt đầu tại đây bạn nhé:
VI. CÁCH HỎI VÀ TRẢ LỜI “KHI NÀO LÀ SINH NHẬT CỦA BẠN?”
1. Hỏi ai đó về ngày sinh nhật của họ
Với người Việt thì cách hỏi này chỉ cần hỏi “Sinh nhật của bạn vào ngày nào?”. Còn với người Nhật thì họ có 2 cách thể hiện việc hỏi khác nhau.
Cách 1: Cách hỏi này mang tính chất đơn giản hơn, thường dùng cho bạn bè hoặc những người đã thân thiết từ lâu.
- あなたの誕生日はいつですか (Anata no tanjoubi wa itsu desu ka?)
Cách 2: Cách hỏi này mang tính chất lịch sự hơn và thường dùng để hỏi với những người lớn tuổi, đồng nghiệp,..
- お誕生日はいつですか。(O-tanjoubi wa itsu desu ka?)
2. Trả lời về ngày sinh nhật khi được hỏi
“Ngày sinh nhật của tôi là (ngày) + (tháng)” đó là cấu trúc câu trả lời của người Việt. Còn với người Nhật thì thứ tự ngày tháng sẽ được đảo ngược lại, tức là bạn sẽ nói tháng trước và ngày sau:
- 私の誕生日は (Month) の (Day)。(Watashi no tanjoubi wa (Month) no (Day).
Ví dụ cho câu trả lời đầy đủ bằng tiếng Nhật:
- 私の誕生日は 6月 の 5日。(Watashi no tanjoubi wa Rokugatsu no muika).
Nếu bạn đang quan tâm tới việc học tiếng Nhật, tại sao lại không tham gia vào một khoá học sơ cấp tại Riki Nihongo nhỉ?
Tại Riki Nihongo, các bạn sẽ được học tập cùng các giáo viên cực kỳ nhiệt tình và giàu kinh nghiệm, cùng với đó là đội ngũ CSKH tận tình ‘rep tin nhắn nhanh như chớp.’
TÌM HIỂU NGAY -> KHOÁ HỌC SƠ CẤP TIẾNG NHẬT N5
ĐẶC BIỆT! Riki đang có chương trình ưu đãi VÒNG QUAY MAY MẮN với cơ hội nhận được thẻ giảm giá 500k dành cho các khoá học tại trung tâm, cùng nhiều phần quà có giá trị khác.
Chơi là trúng – Ai cũng có quà! Tham gia ngay nhận ưu đãi và giữ chỗ học tiếng Nhật ngay từ bây giờ tại đây bạn nhé: https://uudai30.riki.edu.vn/
Chúc các bạn học tập tốt!