3 cấu trúc ngữ pháp dễ hiểu cần nhớ về thể た - Trung tâm tiếng Nhật luyện thi JLPT

3 cấu trúc ngữ pháp dễ hiểu cần nhớ về thể た

Nếu bạn còn chưa nắm rõ các cấu trúc ngữ pháp của thể た,vậy hãy cùng Riki tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết này nhé.

cau-truc-the-ta

1.Cấu trúc ~たら

Kết hợp:

Vた+ら/Vな+かったら

Aかったら / Aくなかったら

Aだったら / Aじゃなかったら

Nだったら / Nじゃなかったら

Cách dùng (1): diễn tả nếu trong trường hợp ở vế 1 thì hành động ở v2 sẽ xảy ra. Động từ vế 2 của cấu trúc 〜たら có thể là động từ có ý chí hoặc những cách nói mang ý chí: 〜ましょう、〜てください、〜たい.V.V.V

Ý nghĩa : nếu ~ thì ~

Ví dụ :

  • 時間がなかったら、タクシーで行きましょう。
    Nếu không có thời gian, thì chúng mình cùng đi bằng taxi đi .
  • 日本語ができなかったら、この仕事ができない。
    Nếu cậu không biết tiếng nhật, thì không thể làm công việc này đâu.
  • 意味がわからなかったら、いつでも遠慮しないで、言ってください。
    Nếu cậu không hiểu nghĩa thì đừng ngại, bất cứ lúc nào cũng được, hãy nói với tớ nhé.
  • この方法はダメだったら、もう一度ほかの方法を考えましょう。
    Nếu mà cách này không được thì chúng mình cùng suy nghĩ cách khác thêm 1 lần nữa nhé.
  • A:お金持ちになったら、何をしたいですか。
    Nếu trở nên giàu có thì bạn muốn làm gì?

 B:家族と海外旅行に行きたいです。
Tớ muốn đi du lịch nước ngoài cùng với gia đình.

Cách dùng (2): dùng để diễn tả 1 hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai.

hoc-the-ta

Ý nghĩa: khi nào ~ , sau khi ~

Ví dụ :

  • ハノイに着いたら、連絡してくださいね。
    Khi nào cậu đến Hà Nội thì hãy liên lạc với tớ nhé.
  • ゲームをやめてください。いつになったら試験勉強しますか。
    Đừng có chơi game nữa. Đến lúc nào thì con mới ôn thi hả?
  • 今日は給料日です。仕事が終わったら、ビールを飲みましょう。
    Hôm nay là ngày lĩnh lương. Sau khi xong việc, chúng mình cùng đi uống bia đi.
  • A:大学を出たら、進学しますか、父の会社で働きますか。
    Sau khi tốt nghiệp xong , cậu sẽ học lên, hay đi làm ở công ty của bố cậu?
    B: 今のところ、まだ考えていません。
    Bây giờ thì tớ vẫn chưa nghĩ đến.

[Chia sẻ hữu ích]
>> Tổng hợp ngữ pháp N5
(full các bài viết hướng dẫn ngữ pháp N5 + link tải EBOOK N5 từ A – Z)

ebook

2.Cấu trúc ~たことがあります

Cách kết hợp: Vた+ことがあります

Cách dùng: dùng để diễn tả 1 trải nghiệm trong quá khứ. ( lưu ý: không sử dụng với việc xảy ra ở quá khứ gần)

Ý nghĩa: đã từng ~

han-tu

Ví dụ

  • 1回だけですが、このレストランで好きなアイドルに会ったことがあります。
    Chỉ có 1 lần thôi, nhưng mà tôi đã từng gặp idol mà tôi thích ở nhà hàng này.
  • 病気や怪我で入院したことがない。
    Tôi chưa từng nhập viện vì ốm đau hay bị thương gì cả.
  • A:富士山に3回も登ったことがありますよ。
    Tớ đã từng leo núi Phú Sĩ những 3 lần rồi đấy.
    B: すごいね。私も登りたいです。
    Oầy, tuyệt vậy. Tớ cũng muốn leo núi Phú Sĩ.
  • A:中学生のころ、学校をサボったことがある?
    Hồi còn là học sinh trung học, cậu đã từng trốn học chưa?
    B:ううん、一度もないよ。
    Không, tớ chưa lần nào trốn học cả.
  • 私は子供のころ、日本に住んでいたことがありますが、日本語が上手じゃありません。
    Tôi đã từng sống ở Nhật khi còn nhỏ nhưng mà tôi không giỏi tiếng nhật.
  • 田中:山田さん、ベトナムのフォーを食べたことがありますか。
    Yamada này, anh đã từng ăn phở của Việt Nam chưa?
     山田:いいえ、食べたことがありません。
    Chưa, tôi chưa từng ăn.

>> Có thể bạn chưa biết: Phương pháp chuẩn để chia thể た trong tiếng Nhật

3.Cấu trúc たり、~たりする

chia-ngu-phap-the-ta

Cách kết hợp: V1た+り、(V2た+り)する

Cách dùng: dùng để liệt kê các hành động không tuân theo trình tự thời gian. Thì, thể của câu sẽ chia ở động từ cuối là する.

Ý nghĩa : lúc thì ~ lúc thì ~, ~ và ~

Ví dụ :

  • 週末は家でゲームをしたり、本を読んだりしています。
    Cuối tuần tôi thường ở nhà chơi game, lúc lại đọc sách.
  • 健康のために、カロリーが低い料理を食べたり、運動したりしたほうがいいと思いますよ。
    Vì sức khỏe thì tôi nghĩ là nên ăn những đồ ăn ít calo và vận động.
  • 夏はやっぱり、海で泳いだり、キャンプをしたりしたいね。
    Mùa hè thì quả nhiên là muốn đi cắm trại, rồi đi bơi ở biển nhỉ.
  • 私は漫画を読んだり、アニメを見たりするのが好きです。
    Tôi thích đọc truyện tranh và xem anime.
  • 子供の頃は、よく家族とうちで食事をしたり、旅行に行ったりしたけど、大人になってから、あまりしなくなってしまった。
    Khi còn nhỏ, tôi hay cùng gia đình ăn cơm ở nhà, rồi cùng đi du lịch nhưng mà lớn lên thì không làm mấy nữa.

Sau đây chúng ta làm thử một chút bài tập để ghi nhớ sâu kiến thức nhé (đáp án bên dưới):

①たくさんの人の前で歌う(  )、踊る(  )したことがありますか。

②9時になる(  )、出発する。

③寂しいときは、たいてい寝る(  )、音楽を聞いたりします。

④この人、どこかで見る(  )。あ~、テレビ番組で見た。

⑤30歳になる(  )、今の仕事をやめて恋人と結婚したいと思います。

⑥ A:約束の時間に恋人が来る(  )、どうしますか。
B:彼女に電話します。

⑦お金持ちになったら、色々な国を旅行する(  )、色々な国の人と話す(  )したい。

⑧甘いものをたくさん食べる(  )、体に悪いと思います

——–
Đáp án:

①歌ったり/踊ったり
②なったら
③寝たり
④見たことがある
⑤なったら
⑥来なかったら
⑦旅行したり/話したり
⑧食べたら

———
Học tiếng Nhật sơ cấp khó, là do bản thân kém hay do sai phương pháp?

Có đến hơn 65% các học viên khi mới đăng ký học tại Riki đều nghĩ rằng tiếng Nhật khó là do bản thân chưa chăm chỉ, học kém, do tiếng Nhật khó…

Tuy nhiên, khi tiếp cận với phương pháp học đổi mới và sáng tạo tại Riki, tất cả các bạn đều tốt nghiệp khoá học với tỷ lệ thi đỗ JLPT gần như 100%.

top-100-thuong-hieu-viet

Bạn sẽ là người kế tiếp thay đổi tư duy và phương pháp học cùng Riki chúng mình chứ?
Đừng ngại chia sẻ cùng Riki vì chúng mình luôn tư vấn cho bạn miễn phí.

Tìm hiểu về khoá online
Tìm hiểu về khoá offline
Khoá học giao tiếp tiếng Nhật với giáo viên bản địa

URL List

Cảm ơn bạn đã đăng ký khoá học tại Riki

Riki sẽ liên hệ với bạn để tư vấn kĩ hơn về nhu cầu lớp học và lớp học phù hợp nhé!

Kết thúc